Huni
Giao diện
Huni | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hu, Houni, Hoeni[1] | ||||||||||||||||
Tiên vương: Khaba |
Pharaông của Ai Cập Vương triều thứ 3 |
Kế vị: Sneferu | ||||||||||||||
Niên đại | 2637 TCN - 2613 TCN[2] 26 năm theo Manetho, 24 năm theo Turin King List | |||||||||||||||
Tên riêng |
Huni The Smiter[2] | |||||||||||||||
Hôn phối | Meresankh I | |||||||||||||||
Con cái | Sneferu | |||||||||||||||
Cha | Huni | |||||||||||||||
Mất | 2613 TCN | |||||||||||||||
Công trình lớn | Kim tự tháp có thềm(?), thành tại Elephantine |
Huni, hay Hoeni, (2637 TCN - 2613 TCN) là vị pharaong cuối cùng của Vương triều thứ 3 của Ai Cập cổ đại vào thời Cổ vương quốc. Huni có thể đã là chủ nhân của kim tự tháp có thềm ở Meidum và ngôi thành ở Elephantine. Con trai ông, Sneferu, đã sáng lập Vương triều thứ 4 và đã chuyển kim tự tháp có thềm ở Meidum của vua cha thành kim tự tháp mặt phẳng.
Chú thích
- ^ Huni truy cập 18 tháng 11 năm 2006
- ^ a b Clayton, Peter A. (1994) Chronicle of the Pharaohs: the reign-by-reign record of the rulers and dynasties of ancient Egypt p42. Thames and Hudson, New York, ISBN 0500050740
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Huni. |