Bước tới nội dung

Thriller 25

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do Porcupine (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 09:26, ngày 14 tháng 4 năm 2010 (Trang mới: “{{Infobox Album <!-- See Wikipedia:WikiProject_Albums --> | Name = Thriller 25 | Type = studio | Longtype = / Reissue album | Artist …”). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Thriller 25
Album phòng thu / Reissue album của Michael Jackson
Phát hành8 tháng 2, 2008[1]
(See release history)
Thu âm1982, 2007
Thể loạiR&B, pop/rock, urban, funk, dance-pop, Hip-hop/dance[2]
Thời lượng67:15
Hãng đĩaEpic, Legacy Recordings
Sản xuấtQuincy Jones, Michael Jackson, Bruce Swedien, will.i.am, Kanye West, Akon, Giorgio Tuinfort, Anthony Kilhoffer
Đánh giá chuyên môn
Thứ tự album của Michael Jackson
Visionary: The Video Singles
(2006)
Thriller 25
(2008)
King of Pop
(2008)
Đĩa đơn từ Thriller 25
  1. "The Girl Is Mine 2008"
    Phát hành: 14 tháng 1, 2008
  2. "Wanna Be Startin' Somethin' 2008"
    Phát hành: 23 tháng 1, 2008
Alternate cover
Alternate cover

Thriller 25 là phiên bản tái bản đặc biệt kỷ niệm 25 năm album Thriller của Michael Jackson , album bán chạy nất thế giới.

Danh sách track

  1. "Wanna Be Startin' Somethin'" 6:02
  2. "Baby Be Mine" 4:20
  3. "The Girl Is Mine" (with Paul McCartney) 3:41
  4. "Thriller" 5:57
  5. "Beat It" 4;17
  6. "Billie Jean" 4:54
  7. "Human Nature" 4:05
  8. "P.Y.T. (Pretty Young Thing)" 3:58
  9. "The Lady In My Life" 4:59
  1. "Voice-Over Session from "Thriller" Vincent Price (Temperton) – 0:24
  2. "The Girl Is Mine 2008" with will.i.am (Jackson/will.i.am/Harris) – 3:11
  3. "P.Y.T. (Pretty Young Thing) 2008" with will.i.am (Jackson/will.i.am/Harris) – 4:21
  4. "Wanna Be Startin' Somethin' 2008" with Akon (Jackson/Akon/Tuinfort) – 4:14
  5. "Beat It 2008" with Fergie (Jackson) – 4:12
  6. "Billie Jean 2008" Kanye West Remix" (Jackson) – 4:37
  7. "For All Time" (Sherwood/Porcaro) – 4:03
  8. "Got the Hots" (Jackson/Jones) – 4:27 (Released only in Japan)

Thriller 25: Japanese Single Collection (Japanese exclusive)

Năm 2008, một phiên bản giới hạn đặc biệt của Thriller 25 đã phát hành ở Nhật Bản.[4]

Bảng xếp hạng, chứng nhận và doanh số

Bảng xếp hạng cuối năm

Năm Quốc gia Bảng xếp hạng Vị thứ
2008 Australia[33] ARIA 37

Lịch sử phát hành

Quốc gia Ngày
Australia 8 tháng 2, 2008
Đức
Ý
Châu Âu 11 tháng 2, 2008
Liên hiệp Anh
Hoa Kỳ 12 tháng 2, 2008
Đài Loan 15 tháng 2, 2008
Nhật Bản 20 tháng 2, 2008
Canada 11 tháng 3, 2008
Pháp 28 tháng 3, 2008
Haiti
Nam Phi
Tanzania

Tham khảo

  1. ^ “Thriller 25th Anniversary Edition (Deluxe Digipack)”. Sony BMG. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2008.
  2. ^ “Thriller (25th Anniversary Edition)”. Allmusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2009.
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên The Thriller 25 Booklet
  4. ^ “MICHAEL JACKSON Thriller 25: Japanese Single Collection”. www.eil.com. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2008.
  5. ^ a b c d e f g Sexton, Paul (21 tháng 2 năm 2008). 'Thriller' Reissue Bows At No. 1 In Europe”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2008.
  6. ^ a b c d e f “Michael Jackson Thriller 25”. ultratop.be. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2008.
  7. ^ a b c d e f g h i j k l m “Zona Musical” (bằng tiếng Spanish). Zm.nu. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2008.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  8. ^ “Sales and chart accreditations”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2008.
  9. ^ “July 6 - July 12, 2009”. Associação Brasileira dos Produtores de Discos. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2010.
  10. ^ “Michael Jackson”. Associação Brasileira dos Produtores de Discos. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2010.
  11. ^ a b c d e f “Sales award levels” (PDF). ifpi.org. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2008.
  12. ^ “Top 100 Albums”. Canadian. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2008.
  13. ^ “Gold and platinum”. Canadian Recording Industry Association. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2008.
  14. ^ a b c “Thriller the best selling album of all time”. digitalproducer. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2008.
  15. ^ “www.michaeljackson-officiel.fr/” (bằng tiếng French). MichaelJackson. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2008.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  16. ^ “2008: Le bilan des ventes de disques en France”. Chartsinfrance.net. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2009.
  17. ^ “chart”. ifpi.gr. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2008.
  18. ^ “IMI awards”. Indianmi.org. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2008.
  19. ^ “Chart Track”. Chart-track.com. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2008.
  20. ^ “Michael Jackson Thriller 25”. Teamworld. 11 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2008.
  21. ^ “Top 100” (PDF). Greaves.tv. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2009.
  22. ^ “Michael Jackson - Thriller 25”. Charts.org.nz. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  23. ^ “Sprzedaż w okresie”. OLiS Retrieved 2010-04-05.
  24. ^ “Platynowe płyty”. ZPAV. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2010.
  25. ^ a b “Discos de Ouro e Platina” (bằng tiếng Portuguese). Associacao Fonografica Portuguesa. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2009.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  26. ^ “febrero 2008”. SpanishCharts (bằng tiếng Spanish). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2008.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  27. ^ “The official swiss chart and music community”. SwissCharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2010.
  28. ^ “BPI certification search engine”. British Phonographic Industry. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2010.
  29. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Billboardcom
  30. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên U.S. Thriller 25 sales 774000
  31. ^ “Billboard 200”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2008.
  32. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Worldwide shipments of T25
  33. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 2008”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2010.