James Wan
Ôn Tử Nhân | |
---|---|
James Wan tại sự kiện San Diego Comic-Con 2018 | |
Sinh | 27 tháng 2, 1977 Kuching, Sarawak, Malaysia |
Quốc tịch | Úc |
Nghề nghiệp | Đạo diễn, nhà sản xuất phim, biên kịch |
Năm hoạt động | 1999–nay |
James Wan | |||||||||||
Phồn thể | 溫子仁 | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 温子仁 | ||||||||||
|
Ôn Tử Nhân thường được biết với tên tiếng Anh là James Wan (sinh ngày 27 tháng 2 năm 1977)[1] là đạo diễn, nhà sản xuất phim và nhà biên kịch người Úc. Anh là người Malaysia gốc Hoa nhưng được lớn lên tại Úc. James Wan được biết rộng rãi với vai trò đạo diễn của phim kinh dị Saw (2004). Anh còn là đạo diễn của các bộ phim khác như Dead Silence, Death Sentence (2007), Insidious (2010), Ám ảnh kinh hoàng, Quỷ quyệt 2 (2013), Furious 7 (2015) và Aquaman: Đế vương Atlantis (2018).
Thời thơ ấu
Wan được sinh ra tại Kuching, Sarawak, Malaysia, và là người Malaysia gốc Hoa. Wan và gia đình sau đó chuyển tới sinh sống tại Perth, Úc khi anh mới bảy tuổi.[2] Anh theo học tại trường Lake Tuggeranong College ở Canberra,[3][4] trước khi chuyển đến Perth sinh sống sau khi học xong cao đẳng. Wan sau đó chuyển tới Melbourne để theo học tại Đại học RMIT.
Danh sách phim
Điện ảnh
Năm | Tựa đề | Vai trò | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|
Đạo diễn | Sản xuất | Biên kịch | |||
2003 | Saw 0.5 | Có | Không | Cốt truyện | Phim ngắn |
2004 | Saw | Có | Không | Cốt truyện | Viết cốt truyện với Leigh Whannell |
2005 | Saw II | Không | Điều hành | Không | |
2006 | Saw III | Không | Điều hành | Cốt truyện | Viết cốt truyện với Leigh Whannell |
2007 | Dead Silence | Có | Không | Cốt truyện | Viết cốt truyện với Leigh Whannell |
Death Sentence | Có | Không | Không | ||
Saw IV | Không | Điều hành | Không | ||
2008 | Doggie Heaven | Có | Không | Có | Phim ngắn Dựng phim với Joseph Hui |
Saw V | Không | Điều hành | Không | ||
2009 | Saw VI | Không | Điều hành | Không | |
2010 | Saw 3D | Không | Điều hành | Không | |
Insidious | Có | Không | Không | Dựng phim với Kirk Morri | |
2013 | Ám ảnh kinh hoàng | Có | Không | Không | |
Quỷ quyệt 2 | Có | Không | Cốt truyện | Viết cốt truyện với Leigh Whannell | |
2014 | Annabelle | Không | Có | Không | |
2015 | Demonic | Không | Có | Không | |
Fast & Furious 7 | Có | Không | Không | ||
Quỷ quyệt 3 | Không | Có | Không | Vai diễn khách mời: Giám khảo vòng tuyển diễn viên | |
2016 | Ám ảnh kinh hoàng 2 | Có | Có | Có | Biên kịch với Chad Hayes & Carey W. Hayes và David Leslie Johnson; Viết cốt truyện với Chad Hayes và Carey W. Hayes |
Ác mộng bóng đêm | Không | Có | Không | ||
2017 | Annabelle: Tạo vật quỷ dữ | Không | Có | Không | |
Jigsaw | Không | Điều hành | Không | ||
2018 | Quỷ quyệt: Chìa khóa quỷ dữ | Không | Có | Không | |
Ác quỷ ma sơ | Không | Có | Cốt truyện | Viết cốt truyện với Gary Dauberman | |
Aquaman: Đế vương Atlantis | Có | Không | Cốt truyện | Viết cốt truyện với Geoff Johns và Will Beall |
Truyền hình
Năm | Tựa đề | Vai trò | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|
Đạo diễn | Sản xuất | Biên kịch | |||
2016–nay | MacGyver | Có | Điều hành | Không | Tập: "The Rising" |
2019-nay | Swamp Thing | Không | Điều hành | Không |
Tiếp nhận
Phim | Rotten Tomatoes[5] | Metacritic[6] | CinemaScore[7] | Kinh phí | Doanh thu[8] |
---|---|---|---|---|---|
Saw | 48% | 46 | C+ | 1.2 triệu USD | 103.1 triệu USD |
Dead Silence | 21% | 34 | C+ | 20 triệu USD | 22.2 triệu USD |
Death Sentence | 20% | 36 | C | 20 triệu USD | 17.0 triệu USD |
Insidious | 66% | 52 | B | 1.5 triệu USD | 97.0 triệu USD |
The Conjuring | 86% | 68 | A- | 20 triệu USD | 318.0 triệu USD |
Insidious: Chapter 2 | 38% | 40 | B+ | 5 triệu USD | 161.9 triệu USD |
Furious 7 | 82% | 67 | A | 190 triệu USD | 1.506 tỷ USD |
The Conjuring 2 | 79% | 65 | A- | 40 triệu USD | 320.4 triệu USD |
Chú thích
- ^ “James Wan”. MSN Entertainment. Microsoft. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2014. templatestyles stripmarker trong
|website=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ Chaw, Kenneth (ngày 10 tháng 6 năm 2016). “The Conjuring 2 director James Wan keen to film in Malaysia”. The Star Online. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng 3 2018. Truy cập 31 Tháng 7 2018. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ Griffiths, John (ngày 6 tháng 11 năm 2014). “Celebrating ACT Public School alumni”. CityNews.com.au. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2016.
- ^ Celebrating the Achievements of our Past Students, ACT Government, lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2017, truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017
- ^ “James Wan”. Rotten Tomatoes. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2015.
- ^ “James Wan”. Metacritic. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2015.
- ^ “CinemaScore”. cinemascore.com. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2015.
- ^ “James Wan Movie Box office”. boxofficemojo.com. Amazon.com. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2015.