Bước tới nội dung

Fiat G.91

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do CommonsDelinker (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 18:58, ngày 23 tháng 2 năm 2023 (Thay tập tin AERITALIA_G.91Y.png bằng tập tin Aeritalia_G.91Y_3-view_line_drawing.png (được thay thế bởi CommonsDelinker vì lí do: File renamed: Criterion 2 (meaningless or ambiguous name)). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
G.91
Fiat G.91 tại bảo tàng Luftwaffe ở Gatow
Kiểu Máy bay tiêm kích-bom
Hãng sản xuất Fiat Aviazione
Aeritalia
Thiết kế Giuseppe Gabrielli
Chuyến bay đầu tiên 9 tháng 8 năm 1956
Bắt đầu
được trang bị
vào lúc
1958
Ngừng hoạt động 1995
Trang bị cho Ý Không quân Italy
Đức Không quân Đức
Bồ Đào Nha Không quân Bồ Đào Nha
Số lượng sản xuất 770
Biến thể Fiat G.91Y

Fiat G.91 là một loại máy bay tiêm kích phản lực của Ý. Đây là loại máy bay chiến thắng trong cuộc cạnh tranh trở thành máy bay tiêu chuẩn của không quân đồng minh khối NATO năm 1953.

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
Một chiếc Fiat G.91T huấn luyện của Ý thuộc đơn vị 60° Stormo (Liên đoàn 60) tại Căn cứ không quân Bitburg năm 1988.
  • G.91
  • G.91R/1
  • G.91R/1A
  • G.91R/1B
  • G.91R/3
  • G.91R/4
  • G.91T/1
  • G.91T/3
  • G.91PAN

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Đức
 Hy Lạp
 Ý
 Bồ Đào Nha
 Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (G.91R)

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc điểm tổng quát

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • Súng:
    súng máy M2 Browning 12,7 mm (0.50 in); hoặc
    pháo DEFA 30 mm (1.18 in) (Luftwaffe chỉ cho G.91R/3)
  • Giá treo vũ khí: 4× dưới cánh, treo được tối đa 1.814 kg/4.000 lb đối với G.91Y, 680 kg/1.500 lb đối với G.91R/3 & R/4 và 500 kg/1.100 lb đối với G.91R/1
  • Rocket:
    2× thùng rocket Matra (mỗi thùng chứa 19× rocket SNEB 68 mm); hoặc
    18× rocket Hispano SURA R80 80 mm[1]
  • Bom: Nhiều loại bom khác nhau

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú
  1. ^ "Hispano SURA R80 rockets." Flight Global Archive. Truy cập: ngày 23 tháng 10 năm 2008.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Flight540” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Tài liệu
  • Angelucci, Enzo and Paolo Matricardi. Combat Aircraft 1945–1960. Maidenhead, Berkshire, UK: Sampson Low Guides, 1980. ISBN 0-562-00136-0.
  • Crosby, Francis. "Fiat/Aeritalia G91." Fighter Aircraft. London: Lorenz Books, 2002. ISBN 0-7548-0990-0.
  • Doll, Peter and Herman Dorner. The New Luftwaffe in Action (In Action No.1013). Carrollton, Texas: Squadron/Signal Publications, 1974.
  • Ferrari, Massimo. "Addio G.91R" (in Italian). RID magazine, August 1992.
  • Green, William. The World's Fighting Planes. London: Macdonald, 1964.
  • Harding, Stephen (1997). U.S. Army Aircraft Since 1947. Atglen, Pennsylvania, USA: Schiffer Publishing Ltd. ISBN 96-69996 Kiểm tra giá trị |isbn=: số con số (trợ giúp).
  • Jackson, Paul A. German Military Aviation 1956–1976. Hinckley, Leicestershire, UK: Midland Counties Publications, 1976.ISBN 0-904597-03-2
  • Lopes, Mario Canongia. "Portugal's Ginas". Air Enthusiast, Thirty-six, May–August 1988, pp. 61–72. ISSN 0143-5450.
  • Niccoli, Riccado. "Fiat G.91, NATO's Lightweight Fighter." International Air Power Review. Volume 7, Winter 2002.
  • Taylor, John W. R. "Fiat G.91". Combat Aircraft of the World from 1909 to the Present. New York: G.P. Putnam's Sons, 1969. ISBN 0-425-03633-2.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]