Bước tới nội dung

Bộ Linh trưởng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do ChinTam (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 02:26, ngày 24 tháng 12 năm 2007 (Trang mới: {{Taxobox | color = pink | name = Linh Trưởng/Primates | fossil_range = Thế Paleocen - Gần đây | image = Olive baboon.jpg | image_width = 250px | image_caption = [[Olive B...). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Linh Trưởng/Primates
Thời điểm hóa thạch: Thế Paleocen - Gần đây
Olive Baboon, an Old World monkey
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Phân thứ lớp (infraclass)Eutheria
Liên bộ (superordo)Euarchontoglires
Bộ (ordo)Primates
Linnaeus, 1758
Families
-

Linh trưởng là một bộ trong loài động vật thuộc giới động vật, ngành động vật có dây sống, phân ngành động vật có xương sống, lớp động vật có vú (Thú).

Tên gọi

Từ Bộ Linh trưởng là theo phiên âm Hán Việt của 灵长目 (linh trưởng mục), trong đó:

  • 靈: linh bính âm: líng, giản thể: 灵
    • Thần linh. Khí tinh anh của khí dương gọi là thần 神, khí tinh anh của khí âm gọi là linh 靈, ý nói vật gì được khí tinh anh đúc lại hơn cả trong các vật cùng loài với nó vậy. Như người là giống linh hơn cả muôn vật, con kỳ lân, con phượng hoàng, con rùa, con rồng gọi là tứ linh 四靈 bốn giống linh trong loài vật.
    • Thần. Như bách thần 百神 gọi là bách linh 百靈, thần núi gọi là sơn linh 山靈, v.v.
    • Người chết gọi là linh, ý nói hình chất tuy nát, tinh thần thường còn vậy. Đặt bài vị thờ kẻ chết gọi là thiết linh 設靈.
    • Uy phúc không hiện rõ gọi là linh. Như thanh linh 聲靈 cảm đến là ta thấy thấu ngay, hình như có cái gì soi xét bênh vực cho không cần phải dùng đến thực lực vậy.
    • Ứng nghiệm. Như bói toán thuốc thang mà thấy hiệu nghiệm ngay đều gọi là linh.
    • Linh hoạt, lanh lẹ, không ngu ngốc xuẩn trệ.
  • 長: trường, trưởng, trướng bính âm: cháng, zhǎng, zhàng, giản thể: 长
    • Dài. So hai đầu với nhau, bên nào thừa hơn gọi là trường.
    • Lâu dài. Như trường thọ 長壽 sống lâu.
    • Xa. Như trường đồ 長途 đường xa.
    • Thường. Như môn tuy thiết nhi trường quan 門雖設而長關 tuy có cửa mà thường đóng mãi.
    • Hay, tài. Như nhất trường khả thủ 一長可取 có một cái hay khá lấy.
    • Một âm là trưởng. Người đã đến tuổi trưởng thành gọi là trưởng.
    • Tuổi cao hơn, có tuổi hơn.
    • Những bậc trên mình mà có tuổi gọi là trưởng lão 長老.
    • Hàng thứ nhất. Như trưởng tử 長子 con trưởng, trưởng tôn 長孫 cháu trưởng, v.v.
    • Đứng đầu. Chức đầu các bộ đều gọi là bộ trưởng 部長. Lục quân trưởng 陸軍長 chức đứng đầu các quân bộ.
    • Lớn lên, trái lại với tiêu mòn. Như cẩu đắc kì dưỡng vô vật bất trưởng 苟得其養無物不長, nếu nuôi hợp cách, không vật nào không lớn.
    • Lại một âm là trướng. Chiều dài, nhiều, thừa. Như trướng nhất thân hữu bán 長一身有半 đo chiều dài hơn một thân rưỡị.

Như vậy linh trưởng ở đây là bộ các động vật có độ tinh anh (trí tuệ) cao hàng đầu trong số các động vật.

Cũng có ý kiến cho rằng linh trưởng là đọc chệch đi từ linh chưởng, chưởng ở đây có nghĩa là tay, là loài động vật có tay chân linh hoạt.

Trong tiếng Anh, linh trưởng là dịch tương ứng với chữ Primate. Chữ này bắt nguồn từ gốc Latinh primas, primus có nghĩa là nhất, đứng đầu, cao cấp. Trong tiếng Anh primate cũng đồng nghĩa với Tổng Giám mục, một chức vụ của Giáo hội Công giáo La Mã.

Bản mẫu:Link FA Bản mẫu:Link FA