Bước tới nội dung

Delta Air Lines

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Delta Airlines)
Delta Air Lines
IATA
DL
ICAO
DAL
Tên hiệu
DELTA
Lịch sử hoạt động
Thành lập17 Tháng 11 năm 1924; 100 năm trước (1924) dưới tên Huff Daland Dusters
13 tháng 9 năm 1928 (đổi tên thành Delta Air Service)[1]
Sân bay chính
Trạm trung
chuyển chính
Trạm trung
chuyển khác
Điểm dừng
quan trọng
Thông tin chung
Số AOCDALA026A
CTHKTXSkyMiles
Phòng chờDelta Sky Club
Liên minhSkyTeam
Công ty conComair
Delta Shuttle
Delta AirElite
Số máy bay875 (đặt hàng thêm 9) (6/2022)
Điểm đến325
(2019)
Khẩu hiệuKeep Climbing (2010)
Trụ sở chínhAtlanta, Georgia
Nhân vật
then chốt
Edward Bastian (CEO)
Gien Haunenstein (Chủ tịch)
Dan Janki (CFO)
Trang webdelta.com
Delta Air Lines building

Delta Air Lines, Inc. (tiếng Anh của "Hãng hàng không Delta"; NYSEDAL) là một hãng hàng không Hoa Kỳ[2] có trụ sở ở thành phố Atlanta, Georgia. Delta cung cấp các tuyến bay quốc tế khắp thế giới: Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Châu Âu, Châu Á, Châu Phi, Trung Đông và vùng Caribe. Delta có hơn 300 điểm đến ở 57 quốc gia (chưa kể các điểm đến bay theo thỏa thuận chia chỗ) trên 5 châu lục.[3] Delta là hãng hàng không Mỹ duy nhất bay đến châu Phi. Ngày 31 tháng 12 năm 2009, Northwest Airlines hợp nhất với Delta tạo thành hãng Delta Air Lines "mới", trở thành hãng hàng không lớn nhất thế giới cho đến khi American Airlines hợp nhất với US Airways vào năm 2013.


Delta thông báo trên website rằng, hãng đã triển khai bộ "kỹ thuật phun sương" từ tháng 2, sử dụng "chất khử trùng có đăng ký với Cục Bảo vệ Môi trường Mỹ (EPA), có hiệu quả cao". Kỹ thuật này đang được triển khai trên tất cả các chuyến bay xuyên Thái Bình Dương đến Mỹ, với kế hoạch mở rộng hơn khi tập trung vào các chuyến bay đến từ những nơi có Covid-19.

Đội bay

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuổi thọ trung bình đội bay tính đến tháng 7/2024 là 13.2 năm.

Tính đến tháng 7/2024:

Đội bay Delta Air Lines
Máy bay Đang hoạt động Đặt hàng Hành khách Ghi chú
O F PS C+ MC Tổng
Airbus A220-100 45 12 —. 15 82 109 Là nhà khai thác lớn nhất của dòng máy bay này
Airbus A220-300 26 74 12 30 88 130
Airbus A319 57 12 18 102 132
Airbus A320-200 60 16 18 123 157
Airbus A321-200 127 20 29 142 191
Airbus A321neo ACF 61 94 20 42 132 194
16 12 54 66 148 Cấu hình ghế ngả phẳng
Airbus A330-200 11 34 32 168 234
Airbus A330-300 31 34 40 219 293
Airbus A330-900 28 11 29 28 56 168 281 N411DX mang Livery Team USA
Airbus A350-900 30 14 32 48 36 190 306 N502DN mang logo The Delta Spirit

N521DX mang logo Team

30 63 246 339
Airbus A350-1000 __ 20 TBA
Boeing 717-200 88 12 20 78 110 Dừng hoạt động từ năm 2025
Boeing 737-800 77 16 36 108 160
Boeing 737-900ER 163 __ 20 21 139 180 N809DN mang logo The Spirit of Seattle

N827DN mang logo C.E. Woolman

Boeing 737 MAX 10 100 20 33 129 182 Giao hàng từ năm 2025
Boeing 757-200 94 16 44 108 168 N650DL mang logo The Rolling Stones

N694DL mang logo The Spirit of Freedom

20 41 132 193
29 150 199
11 72 72
Boeing 757-300 16 24 32 178 234
Boeing 767-300ER 43 26 35 165 226 Dừng hoạt động từ năm 2025
Boeing 767-400ER 21 34 20 28 156 238 N845MH mang logo Breast Cancer Research Foundation (2015)
40 28 178 246
Tổng cộng 989 313

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lịch sử Delta
  2. ^ “Federal Aviation Administration - Airline Certificate Information - Detail View”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2008.
  3. ^ “Delta Becomes Only Global Airline to Serve 300 Worldwide Destinations” (Thông cáo báo chí). Delta Air Lines. 14 tháng 12 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2008. Truy cập 10 tháng 1 năm 2007. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]