Nguyên Hiểu
Giao diện
(Đổi hướng từ Wonhyo)
wonhyo 원효 | |
---|---|
Hoạt động tôn giáo | |
Tôn giáo | Phật giáo |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 617 |
Mất | |
Ngày mất | 686 |
Nguyên nhân | bệnh |
Giới tính | nam |
Thân quyến | |
Phối ngẫu | Công chúa Yoseok |
Hậu duệ | Seol Chong |
Nghề nghiệp | tu sĩ, tì-kheo |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 원효 |
Hanja | 元曉 |
Romaja quốc ngữ | Wonhyo |
McCune–Reischauer | Wŏnhyo |
Tên khai sinh | |
Hangul | 설사 |
Hanja | 薛思 |
Romaja quốc ngữ | Seol Sa |
McCune–Reischauer | Sŏl Sa |
Biểu tự | |
Hangul | 서당 / 신당 |
Hanja | 誓幢 / 新幢 |
Romaja quốc ngữ | Seodang / Sindang |
McCune–Reischauer | Sŏdang / Sindang |
Cổng thông tin Phật giáo | |
Wonhyo (tiếng Hàn: 원효/ 元曉 (Nguyên Hiểu)/ Wonhyo, 617–686) là một vị sư người Triều Tiên thời Tân La. Ông có đóng góp to lớn vào sự phát triển của Phật giáo ở bán đảo Triều Tiên thông qua nhiều công trình của mình viết về triết lý nhà Phật và các hoạt động tích cực truyền bá Phật giáo. Tư tưởng của ông có ảnh hưởng tới cả các nhà sư Trung Quốc như Fazang, Li Tongxuan, Chengguan và Nhật Bản như Gyonen, Zenshu, Joto (dòng Hoa Nghiêm tông).[1][2]
Liên đoàn Taekwon-Do quốc tế đã lấy tên ông đặt cho một bài quyền 28 động tác. Liên đoàn Taekwondo thế giới cũng quy định một bài quyền cho môn sinh đai đen cửu đẳng có tên là Ilyeo, tên một tư tưởng của Wonhyo.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Muller, Charles A. (1995). "The Key Operative Concepts in Korean Buddhist Syncretic Philosophy: Interpenetration (通達) and Essence-Function (體用) in Wŏnhyo, Chinul and Kihwa" cited in Bulletin of Toyo Gakuen University No. 3, March 1995, pp 33-48.Source: [1] Lưu trữ 2009-12-29 tại Wayback Machine (accessed: ngày 18 tháng 9 năm 2008)
- ^ Sources Of East Asian Tradition: Premodern Asia - Google Books. Books.google.com. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2012.
- ^ WTF Poomsae