Bước tới nội dung

Eredivisie 2013–14

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do InternetArchiveBot (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 06:19, ngày 26 tháng 7 năm 2023 (Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan
Mùa giải2013–14
Vô địchAjax (danh hiệu thứ 33)
Xuống hạngRoda JC
NEC
RKC Waalwijk
Champions LeagueAjax
Feyenoord
Europa LeaguePEC Zwolle
Twente
PSV
Groningen
Vua phá lướiAlfreð Finnbogason
(29 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Twente 6–0 Utrecht
Ajax 6–0 Go Ahead Eagles
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
N.E.C. 1–5 PEC Zwolle
ADO Den Haag 0–4 Roda JC
Roda JC 1–5 NAC Breda
ADO Den Haag 0–4 Ajax
PSV 2–6 Vitesse
Utrecht 1–5 PSV
AZ 1–5 Heerenveen
Trận có nhiều bàn thắng nhấtPSV 2–6 Vitesse
Chuỗi thắng dài nhất8 trận
Ajax[1]
Chuỗi bất bại dài nhất22 trận
Ajax[1]
Chuỗi không
thắng dài nhất
11 trận
NAC Breda[1]
Chuỗi thua dài nhất6 trận
Roda JC[1]
Tổng số khán giả5.954.320[1]
Số khán giả trung bình19.458[1]

Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2013–14 là mùa giải thứ 58 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan kể từ khi thành lập năm 1955. Giải khởi tranh từ ngày 2 tháng 8 năm 2013 với trận đấu đầu tiên và kết thúc ngày 18 tháng 5 năm 2014 với lượt về của chung kết play-off Giải đấu châu Âu và play-off xuống hạng.[2]

Đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Có tổng cộng 18 đội tham gia giải đấu: 15 đội xuất sắc nhất từ mùa giải 2012–13, 2 đội thắng cuộc play-off thăng hạng/xuống hạng và đội vô địch Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan 2012–13.

Vị trí các đội bóng tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2013–14
Câu lạc bộ Địa điểm Sân vận động Sức chứa Khán giả trung bình[3]
ADO Den Haag The Hague Sân vận động Kyocera 15.000 10.854
Ajax Amsterdam Amsterdam Arena 53.052 50.907
AZ Alkmaar Sân vận động AFAS 17.023 15.574
Cambuur Leeuwarden Sân vận động Cambuur 10.250 9.728
Feyenoord Rotterdam Stadion Feijenoord 51.177 45.757
Go Ahead Eagles Deventer Adelaarshorst 8.000 7.630
Groningen Groningen Euroborg 22.550 19.780
Heerenveen Heerenveen Sân vận động Abe Lenstra 26.100 22.781
Heracles Almelo Sân vận động Polman 8.500 8.339
NAC Breda Sân vận động Rat Verlegh 19.005 17.915
N.E.C. Nijmegen Sân vận động Goffert 12.500 11.065
Zwolle Zwolle Sân vận động IJsseldelta 12.500 12.042
PSV Eindhoven Sân vận động Philips 35.000 33.024
RKC Waalwijk Waalwijk Sân vận động Mandemakers 7.508 6.252
Roda JC Kerkrade Sân vận động Parkstad Limburg 18.936 13.952
Twente Enschede De Grolsch Veste 30.014 29.546
Utrecht Utrecht Sân vận động Galgenwaard 23.750 16.938
Vitesse Arnhem GelreDome 25.000 18.989

Nhân sự và trang phục thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú: Flags indicate national team as has been defined under FIFA eligibility rules. Players and Managers may hold more than one non-FIFA nationality.
Đội bóng Huấn luyện viên Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu
ADO Den Haag Hà Lan Henk Fraser Erreà Basic-Fit Fitness
Ajax Hà Lan Frank de Boer adidas Aegon
AZ Hà Lan Dick Advocaat Macron AFAS software
Cambuur Hà Lan Dwight Lodeweges Quick Bouwgroep Dijkstra Draisma
Feyenoord Hà Lan Ronald Koeman Puma Opel
Go Ahead Eagles Hà Lan Foeke Booy hummel vinden.nl
Groningen Hà Lan Erwin van de Looi Klupp Essent
Heerenveen Hà Lan Marco van Basten Jako Univé
Heracles Hà Lan Jan de Jonge Erima TenCate
NAC Serbia Nebojša Gudelj Patrick Into Telecom
N.E.C. Hà Lan Anton Janssen Jako Scholten Awater
PEC Zwolle Hà Lan Ron Jans Patrick Kraanwater graag
PSV Hà Lan Phillip Cocu Nike Philips
RKC Waalwijk Hà Lan Erwin Koeman Hummel Mandemakers Keukens
Roda JC Đan Mạch Jon Dahl Tomasson Lotto Toverland
Twente Hà Lan Alfred Schreuder
Hà Lan Michel Jansen (strawperson)
Nike XXImo
Utrecht Hà Lan Jan Wouters hummel HealthCity
Vitesse Hà Lan Peter Bosz Nike Youfone

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội bóng Huấn luyện viên đến Hình thức đi Ngày trống ghế Vị trí trên bảng xếp hạng Thay bởi Ngày bổ nhiệm
Zwolle Hà Lan Langeler, ArtArt Langeler Hết hợp đồng 1 tháng 7 năm 2013[4] Pre-season Hà Lan Jans, RonRon Jans 1 tháng 7 năm 2013[5]
Groningen Hà Lan Maaskant, RobertRobert Maaskant Hết hợp đồng 1 tháng 7 năm 2013[6] Pre-season Hà Lan van de Looi, ErwinErwin van de Looi 1 tháng 7 năm 2013[7]
Cambuur Hà Lan de Jong, HenkHenk de Jong Hết thời gian tạm quyền 1 tháng 7 năm 2013 Pre-season Hà Lan Lodeweges, DwightDwight Lodeweges 1 tháng 7 năm 2013[8]
PSV Hà Lan Advocaat, DickDick Advocaat Hết hợp đồng 1 tháng 7 năm 2013[9] Pre-season Hà Lan Cocu, PhillipPhillip Cocu 1 tháng 7 năm 2013[10]
Vitesse Hà Lan Rutten, FredFred Rutten Hết hợp đồng 1 tháng 7 năm 2013[11] Pre-season Hà Lan Bosz, PeterPeter Bosz 1 tháng 7 năm 2013[12]
Go Ahead Eagles Hà Lan ten Hag, ErikErik ten Hag Được ký hợp đồng bởi Bayern Munich II 1 tháng 7 năm 2013[13] Pre-season Hà Lan Booy, FoekeFoeke Booy 1 tháng 7 năm 2013[14]
Heracles Almelo Hà Lan Bosz, PeterPeter Bosz Được ký hợp đồng bởi Vitesse 1 tháng 7 năm 2013 Pre-season Hà Lan de Jonge, JanJan de Jonge 1 tháng 7 năm 2013[15]
N.E.C. Hà Lan Pastoor, AlexAlex Pastoor Sa thải 19 tháng 8 năm 2013[16] 18th Hà Lan Janssen, AntonAnton Janssen 27 tháng 8 năm 2013[17]
AZ Hà Lan Verbeek, GertjanGertjan Verbeek Sa thải 29 tháng 9 năm 2013[18] 8th Hà Lan Advocaat, DickDick Advocaat 16 tháng 10 năm 2013
Roda JC Hà Lan Brood, RuudRuud Brood Sa thải 15 tháng 12 năm 2013[19] 14th Đan Mạch Tomasson, Jon DahlJon Dahl Tomasson 26 tháng 12 năm 2013[20]
ADO Den Haag Hà Lan Steijn, MauriceMaurice Steijn Sa thải 5 tháng 2 năm 2014[21] 18th Hà Lan Fraser, HenkHenk Fraser 5 tháng 2 năm 2014
Cambuur Hà Lan Lodeweges, DwightDwight Lodeweges Từ chức 1 tháng 4 năm 2014[22] 11th Hà Lan de Jong, HenkHenk de Jong (interim) 1 tháng 4 năm 2014

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2013–14 table

Thứ hạng theo từng vòng

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội \ Vòng đấu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34

Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands11 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands11 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands11 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands11 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands11 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands11 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands11 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands11 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands11 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands11 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands11 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands11 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands11 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands11 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands11 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands11 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands11 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands11

Nguồn: NOS

Leader and UEFA Champions League 2014–15 group stage
UEFA Champions League 2014–15 third qualifying round
UEFA Europa League 2014–15 Play-off round
UEFA Europa League 2014–15 Third qualifying round
Lọt vào Play-off Giải đấu châu Âu
Lọt vào play-off xuống hạng
Xuống hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan 2013–14

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách[1] ADO AJX AZ CAM GRO TWE UTR GAE ZWO FEY HER NAC NEC PSV RKC RJC HEE VIT
ADO Den Haag

0–4

2–1

3–0

2–1

3–2

4–1

3–2

1–1

3–2

0–3

1–1

1–1

2–3

1–2

0–4

1–1

2–1

Ajax

3–2

4–0

1–1

2–1

3–0

3–0

6–0

2–1

2–1

3–0

4–0

2–2

1–0

0–0

3–0

3–0

0–1

AZ

2–0

3–2

3–1

2–0

1–2

1–1

3–0

2–1

1–1

4–0

3–0

1–1

2–1

4–0

2–2

1–5

1–1

Cambuur

1–2

1–2

0–0

4–1

0–1

3–1

2–0

3–1

0–2

2–0

0–0

2–1

1–2

3–2

1–0

3–1

4–3

Groningen

1–2

1–1

2–1

1–1

1–1

2–0

1–0

0–0

0–2

3–1

2–1

5–2

1–0

4–1

3–3

1–3

3–1

Twente

1–1

1–1

2–1

3–1

5–0

6–0

3–1

2–2

2–2

3–1

5–2

2–2

2–2

0–0

3–0

1–1

2–0

Utrecht

3–0

1–1

2–0

1–0

1–0

1–1

1–1

1–2

2–5

2–1

4–2

2–0

1–5

2–1

3–3

2–0

2–1

Go Ahead Eagles

2–1

0–1

2–1

0–0

3–3

1–0

2–1

4–1

2–2

1–1

2–1

4–3

2–3

2–2

0–1

0–2

0–3

Zwolle

6–1

1–1

0–2

2–0

0–1

1–1

1–1

2–0

2–1

1–1

0–0

3–3

1–2

1–1

3–1

1–2

1–2

Feyenoord

4–2

1–2

2–2

5–1

1–0

1–4

1–0

5–0

3–0

1–2

3–1

5–1

3–1

2–0

4–0

2–0

1–1

Heracles

1–0

1–1

2–0

1–1

0–3

0–3

1–2

1–2

1–3

1–2

1–2

1–1

1–1

2–1

2–1

1–2

2–2

NAC Breda

1–2

0–0

3–0

1–0

2–2

0–2

2–2

5–0

1–2

1–1

2–1

1–1

2–1

1–1

2–0

0–2

1–2

NEC

3–1

0–3

3–2

1–1

1–4

2–5

2–2

1–1

1–5

3–3

1–2

1–1

0–2

2–2

4–3

2–1

2–3

PSV

2–0

4–0

1–0

0–0

2–3

3–2

1–0

3–0

1–1

0–2

2–1

2–0

5–0

2–1

3–1

1–1

2–6

RKC Waalwijk

1–1

0–2

1–2

2–2

1–1

1–1

5–2

1–4

1–1

1–0

1–4

3–0

1–3

2–0

1–2

0–3

4–2

Roda JC

0–1

1–2

2–2

2–0

1–2

1–2

1–0

1–4

0–0

1–2

1–3

1–5

3–1

2–1

0–1

3–3

1–1

Heerenveen

3–0

3–3

4–2

2–1

4–2

0–2

4–1

3–1

3–0

1–2

2–4

0–0

2–2

3–0

5–2

2–2

2–3

Vitesse Arnhem

0–0

1–1

0–2

3–0

2–2

1–0

3–1

2–2

3–0

1–2

3–1

3–2

1–1

1–2

3–1

3–0

2–2

Cập nhật lần cuối: 3 tháng 5 năm 2014.
Nguồn: Soccerway
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Thống kê mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng[23]
1 Iceland Alfreð Finnbogason Heerenveen 29
2 Ý Graziano Pellè Feyenoord 23
3 Hoa Kỳ Aron Jóhannsson AZ 17
4 Serbia Dušan Tadić Twente 16
5 Hà Lan Luc Castaignos Twente 14
Anh Michael Higdon N.E.C.
7 Hà Lan Jürgen Locadia PSV 13
8 Hà Lan Lex Immers Feyenoord 12
Hà Lan Memphis Depay PSV
Hà Lan Jens Toornstra Utrecht

Kiến tạo

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Kiến tạo[24]
1 Serbia Dušan Tadić Twente 14
2 Iceland Alfreð Finnbogason Heerenveen 10
3 Hà Lan Jean-Paul Boëtius Feyenoord 9
Hà Lan Hakim Ziyech Heerenveen
5 Đan Mạch Lasse Schöne Ajax 8
Hà Lan Nick van der Velden Groningen
Maroc Youness Mokhtar Zwolle
Hà Lan Quincy Promes Twente
Brasil Lucas Piazon Vitesse Arnhem

Giải đấu châu Âu

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội từ thứ 5 đến thứ 8 đá play-off giành một suất tham dự Vòng loại thứ hai của UEFA Europa League 2014–15.[25] Groningen thắng cuộc.

 
Bán kếtChung kết
 
          
 
 
 
 
AZ 30 3
 
 
 
Heerenveen 01 1
 
AZ 00 0
 
 
 
Groningen* 03 3
 
Groningen 14 5
 
 
Vitesse 01 1
 
Key: * = Thắng Play-off, a = Thắng nhờ luật bàn thắng sân khách, e = Thắng sau hiệp phụ ở lượt về, p = Thắng sau loạt sút luân lưu.

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi

[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt về

[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi

[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt về

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Play-off

[sửa | sửa mã nguồn]

Mười đội bóng thi đấu để tranh 2 suất tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2014–15. Bốn đội từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan 2013–14 vào Vòng Một, 4 đội còn lại và đội bóng xếp thứ 16 và 17 tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2013–14 vào Vòng Hai. Hai đội thắng cuộc ở Vòng Ba, FC DordrechtExcelsior, thi đấu tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2014–15.[26]

 
Vòng MộtVòng HaiVòng Ba
 
                
 
 
 
 
Sparta Rotterdam 12 3
 
 
 
FC Eindhoven 10 1
 
Sparta Rotterdam 13 4
 
 
NEC Nijmegen 01 1
 
 
 
 
 
Sparta Rotterdam 21 3
 
 
FC Dordrecht* 23 5
 
 
 
 
 
VVV-Venlo 11 2
 
 
FC Dordrecht 32 5
 
 
 
 
 
 
 
 
Fortuna Sittard 11 2
 
 
 
De Graafschap43 7
 
De Graafschap 01 1
 
 
RKC Waalwijk 11 2
 
 
 
 
 
RKC Waalwijk 02 2
 
 
Excelsior* 22 4
 
 
 
 
 
FC Den Bosch 11 2
 
 
Excelsior 32 5
 
 
 
 
Key: * = Thắng Play-off, a = Thắng nhờ luật bàn thắng sân khách, e = Thắng sau hiệp phụ ở lượt về, p = Thắng sau loạt sút luân lưu.

Vòng Một

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f “2013–14 Dutch Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan statistics”. ESPN FC. Truy cập 7 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ “Programma betaald voetbal seizoen 2013/'14 Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan / Jupiler League” (PDF). KNVB (bằng tiếng Hà Lan). 28 tháng 6 năm 2013. Truy cập 29 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ “EFS Attendances”.
  4. ^ “Duo Langeler/Stam stopt eind dit seizoen bij PEC Zwolle”. VI (bằng tiếng Hà Lan). 3 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2013. Truy cập 11 tháng 5 năm 2013.
  5. ^ bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan/article/detail/3411117/2013/03/18/Ron-Jans-gepresenteerd-als-nieuwe-trainer-PEC-Zwolle.dhtml “Ron Jans gepresenteerd als nieuwe trainer PEC Zwolle” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Volkskrant (bằng tiếng Hà Lan). 18 tháng 3 năm 2013. Truy cập 11 tháng 5 năm 2013.
  6. ^ “Robert Maaskant stopt als trainer FC Groningen”. NRC (bằng tiếng Hà Lan). 11 tháng 3 năm 2013. Truy cập 11 tháng 5 năm 2013.
  7. ^ “Erwin van de Looi nieuwe hoofdtrainer FC Groningen”. NRC (bằng tiếng Hà Lan). 4 tháng 4 năm 2013. Truy cập 11 tháng 5 năm 2013.
  8. ^ “Dwight Lodeweges nieuwe trainer SC Cambuur”. SC Cambuur (bằng tiếng Hà Lan). 19 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2013. Truy cập 11 tháng 5 năm 2013.
  9. ^ “Advocaat gaat weg uit Nederland”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 7 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2013. Truy cập 11 tháng 5 năm 2013.
  10. ^ “Cocu volgend seizoen trainer PSV”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 10 tháng 5 năm 2013. Truy cập 11 tháng 5 năm 2013.
  11. ^ “Rutten weg bij Vitesse”. Telegraaf (bằng tiếng Hà Lan). 18 tháng 5 năm 2013. Truy cập 18 tháng 5 năm 2013.
  12. ^ “Bosz nieuwe trainer Vitesse”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 19 tháng 6 năm 2013. Truy cập 20 tháng 6 năm 2013.
  13. ^ “Ten Hag twee jaar trainer beloftenteam Bayern München”. Voetbal International (bằng tiếng Hà Lan). 6 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2013. Truy cập 6 tháng 6 năm 2013.
  14. ^ “Booy coach Go Ahead Eagles”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 24 tháng 6 năm 2013. Truy cập 24 tháng 6 năm 2013.
  15. ^ bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan/article/detail/3463131/2013/06/21/De-Jonge-nieuwe-trainer-Heracles-Almelo.dhtml “De Jonge nieuwe trainer Heracles Almelo” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Volkskrant (bằng tiếng Hà Lan). 21 tháng 6 năm 2013. Truy cập 22 tháng 6 năm 2013.
  16. ^ bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan/article/detail/3494679/2013/08/19/NEC-ontslaat-Alex-Pastoor.dhtml “NEC ontslaat Alex Pastoor” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Volkskrant (bằng tiếng Hà Lan). 19 tháng 8 năm 2013. Truy cập 19 tháng 8 năm 2013.
  17. ^ “Anton Janssen nieuwe trainer NEC, De Gier assistent”. Volkskrant (bằng tiếng Hà Lan). 27 tháng 8 năm 2013. Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  18. ^ “Verbeek ontslagen bij AZ”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 29 tháng 9 năm 2013. Truy cập 29 tháng 9 năm 2013.
  19. ^ “Roda JC ontslaat coach Brood”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 15 tháng 12 năm 2013. Truy cập 15 tháng 12 năm 2013.
  20. ^ “Jon Dahl Tomasson nieuwe hoofdtrainer Roda JC Kerkrade”. Roda JC (bằng tiếng Hà Lan). 26 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2013. Truy cập 26 tháng 12 năm 2013.
  21. ^ “ADO Den Haag neemt afscheid van Maurice Steijn”. ADO Den Haag (bằng tiếng Hà Lan). 5 tháng 2 năm 2014. Truy cập 5 tháng 2 năm 2014.
  22. ^ bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan/article/detail/3626466/2014/04/01/Lodeweges-toch-per-direct-weg-bij-SC-Cambuur.dhtml “Lodeweges toch per direct weg bij SC Cambuur” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Algemeen Dagblad (bằng tiếng Hà Lan). 1 tháng 4 năm 2014. Truy cập 1 tháng 4 năm 2014.
  23. ^ “Topscorers”. Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan official website (bằng tiếng Hà Lan). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2014. Truy cập 9 tháng 11 năm 2013.
  24. ^ “Statstieken”. Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan official website (bằng tiếng Hà Lan). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2016. Truy cập 9 tháng 11 năm 2013.
  25. ^ “Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan play - off voor Europees ticket 2013/'14” (PDF). KNVB. Truy cập 7 tháng 5 năm 2014.
  26. ^ “Jupiler Play - Offs seizoen 2013/'14” (PDF). KNVB. Truy cập 7 tháng 5 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Bản mẫu:Bóng đá Hà Lan 2013–14 Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2013–14