Bước tới nội dung

AT&T

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
AT&T Inc.
Tên cũ
  • Southwestern Bell Corporation (1983–1995)
  • SBC Communications (1995–2005)
Loại hình
Công ty đại chúng
Mã niêm yết
Ngành nghề
Tiền thân
Thành lập5 tháng 10 năm 1983; 41 năm trước (1983-10-05)[1]
Trụ sở chínhWhitacre Tower, Dallas, Texas, Hoa Kỳ
Khu vực hoạt độngToàn cầu
Thành viên chủ chốt
Sản phẩm
Doanh thuGiảm 160,546 tỷ USD (2017)[2]
Giảm 20,949 tỷ USD (2017)[2]
Tăng 29,450 tỷ USD (2017)[2]
Tổng tài sảnTăng 444,097 tỷ USD (2017)[2]
Tổng vốn
chủ sở hữu
Tăng 140,861 tỷ USD (2017)[2]
Số nhân viên254.000[3]
Chi nhánh
Công ty con
Websitewww.att.com

Tập đoàn AT&T (thường được trang trí dưới dạng at&t) là một công ty viễn thông đa quốc gia có trụ sở tại Tháp Whitacre ở vùng trung tâm Dallas, Texas.[8] AT&T là hãng cung cấp dịch vụ điện thoại di động lớn thứ hai và là hãng cung cấp dịch vụ điện thoại cố định lớn nhất[9] ở Hoa Kỳ. Công ty cũng cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền băng thông rộng. AT&T là công ty lớn thứ ba ở Texas (công ty lớn nhất không hoạt động trong ngành dầu mỏ, chỉ sau ExxonMobilConocoPhillips, và là công ty lớn nhất ở Dallas).[10] Tính đến tháng 5 năm 2013, AT&T là công ty lớn thứ 21 trên thế giới về giá trị giao dịch,[11] và là công ty không hoạt động trong lĩnh vực dầu mỏ lớn thứ 13.[12] Tính đến năm 2014, đây cũng là công ty viễn thông di động lớn thứ 20 trên thế giới, với trên 250 triệu người dùng di động.[13]

Biểu đồ của tập đoàn AT&T Baby Bells

[sửa | sửa mã nguồn]
AT&T Corporation
RBOCs kết nhóm thành "Baby Bells", tách ra vào năm 1984
BellSouthAT&T Corp.
(non-LEC)
AmeritechPacific TelesisSouthwestern Bell Corp.
(later SBC Communications)
Bell AtlanticNYNEXUS West
GTE Corporation
(non-RBOC ILEC)
Qwest (non-ILEC)
Verizon
AT&T Inc.
(trước đó SBC)
CenturyLink
(non-RBOC ILEC)
AT&T Inc.VerizonLumen Technologies

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Restated Certificate of Incorporation of AT&T Inc. Securities and Exchange Commission. ngày 24 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2017.
  2. ^ a b c d e “Annual Report 2017”. AT&T. ngày 1 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ “3Q 2016 AT&T by the numbers” (PDF). Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2017.
  4. ^ “AT&T Makes Executive Appointments to Prepare for Time Warner Merge Close”. AT&T. ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  5. ^ “AT&T executives to run combined company after Time Warner deal”. Business Insider. ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  6. ^ Lieberman, David (ngày 28 tháng 7 năm 2017). “AT&T Formally Positions John Stankey To Run Time Warner's Assets”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  7. ^ Spangler, Todd (ngày 28 tháng 7 năm 2017). “AT&T Confirms John Stankey Will Oversee Time Warner Post-Merger”. Variety. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  8. ^ Godinez, Victor và David McLemore. "AT&T moving headquarters to Dallas from San Antonio Lưu trữ 2009-06-26 tại Wayback Machine." The Dallas Morning News. Thứ bảy, 28 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2009.
  9. ^ Leichtman Research Group, "Research Notes," Quý 1 năm 2012, tr. 6, AT&T (#1) với 21.232.000 đầu máy điện thoại gia đình.
  10. ^ “Fortune 500 2010: States: Texas Companies - FORTUNE on CNNMoney.com”. Money. ngày 3 tháng 5 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2010.
  11. ^ “AT&T”. Forbes. tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013.
  12. ^ “The World's Biggest Public Companies”. Forbes. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2012.
  13. ^ “AT&T Investor Briefing 2Q13” (PDF). AT&T. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:AT&T