Bước tới nội dung

Aerinit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aerinit ở Tây Ban Nha
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật
Công thức hóa họcCa4(Al,Fe,Mg)10Si12O35(OH)12CO3·12H2O
Phân loại Strunz9.DB.45
Nhận dạng
Màuxanh da trời
Độ cứng Mohs3
Ánhthủy tinh
Màu vết vạchtrắng lam
Tỷ trọng riêng2,48
Thuộc tính quanghai trục (-)
Chiết suấtnα = 1,510 nβ = 1,560 nγ = 1,580
Đa sắcδ = 0,070
Góc 2Vgiá trị đo: 63°, giá trị tính: 62°
Tán sắckhông
Tham chiếu[1][2]

Aerinitkhoáng vật silicat mạch đơn màu tía lam, có công thức hóa học Ca4(Al,Fe,Mg)10Si12O35(OH)12CO3·12H2O[3]. Nó kết tinh theo hệ đơn tà và tồn tại dạng tập hợp khối sợi.

Nó là pha nhiệt dịch nhiệt độ thấp có mặt trong các tướng zeolit thay thế của các đá mafic. Các khoáng vật đi cùng gồm prehnit, scolecitmesolit.[3]

Tên gọi của nó từ tiếng Hy Lạp "aerinos," nghĩa là "khí quyển" hay "bầu trời".[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Aerinite Mineral Data”. Truy cập 29 tháng 9 năm 2015.
  2. ^ a b http://www.mindat.org/min-34.html Mindat.org
  3. ^ a b http://rruff.geo.arizona.edu/doclib/hom/aerinite.pdf Handbook of Mineralogy