Bước tới nội dung

Aframomum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aframomum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Alpinieae
Chi (genus)Aframomum
K.Schum, 1904[1]
Các loài
63. Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa[2][3]
  • Alexis Salisb., 1812 nom. nud.
  • Marogna Salisb., 1812 nom. nud.

Aframomum là một chi thực vật có hoa trong họ Zingiberaceae. Nó phổ biến rộng và là bản địa vùng nhiệt đới châu Phi cũng như Madagascar.[3] Một vài loài du nhập vào Seychelles, Mauritius, Guiana, Guyana thuộc Pháp, Trinidad và Tobago, quần đảo Windward.[2][3] Các loài trong chi này là cây lâu năm, có hoa sặc sỡ.[4]

Aframomum melegueta (tiêu Melegueta) là loài cây trồng quan trọng về mặt kinh tế tại Tây Phi, với hạt dùng làm gia vị tương tự như hồ tiêu hay đậu khấu.[5]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại thời điểm năm 2020 người ta công nhận 63 loài:[2][3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Chi Aframomum lần đầu tiên được Karl Moritz Schumann công bố như một đơn vị phân loại trong Das Pflanzenreich ("Giới thực vật") IV. 46 (Heft 20): 201. 1904, với 40 loài được mô tả nhưng không đề cập gì về loài điển hình. “Name – Aframomum K.Schum”. Tropicos. Saint Louis, Missouri: Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2011. Note: type not designated
  2. ^ a b c Kew World Checklist of Selected Plant Families
  3. ^ a b c d Aframomum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 30-11-2020.
  4. ^ Tane, Pierre; Tatsimo, Simplice D.; Ayimele, Godfred A.; Connolly, Joseph D. Bioactive metabolites from Aframomum species. 11th NAPRECA Symposium Book of Proceedings. Antananarivo, Madagascar. tr. 214–223. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2011.
  5. ^ Blench, Roger (2006). Archaeology, language, and the African past. Altamira Press. ISBN 9780759104655.