Alpha Cancri
Dữ liệu quan sát Kỷ nguyên J2000.0 Xuân phân J2000.0 (ICRS) | |
---|---|
Chòm sao | Cự Giải |
Xích kinh | 08h 58m 29.2217s[1] |
Xích vĩ | +11° 51′ 27.723″[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 4.20 to 4.27[2] |
Các đặc trưng | |
Kiểu quang phổ | A5m[1] |
Chỉ mục màu U-B | +0.15[3] |
Chỉ mục màu B-V | +0.14[3] |
Chỉ mục màu R-I | +0.04[3] |
Trắc lượng học thiên thể | |
Vận tốc xuyên tâm (Rv) | −13.8 ± 2[1] km/s |
Chuyển động riêng (μ) | RA: 36.109[4] mas/năm Dec.: −24.669[4] mas/năm |
Thị sai (π) | 19.8724 ± 0.4129[4] mas |
Khoảng cách | 164 ± 3 ly (50 ± 1 pc) |
Cấp sao tuyệt đối (MV) | 0.46[5] |
Chi tiết | |
Aa + Ab | |
Khối lượng | 2.10[6] M☉ |
Độ sáng | 50.55[7] L☉ |
Nhiệt độ | 7,943[8] K |
Độ kim loại | 3.73[8] |
Tốc độ tự quay (v sin i) | 75[9] km/s |
B | |
Khối lượng | 0.38[6] M☉ |
Tên gọi khác | |
Cơ sở dữ liệu tham chiếu | |
SIMBAD | dữ liệu |
Alpha Cancri (α Cancri, viết tắt Alpha Cnc, α Cnc), cũng có tên Acubens /ˈækjuːbɛnz/,[10] là một hệ sao trong chòm sao Cự Giải.
Danh pháp
[sửa | sửa mã nguồn]α Cancri (được Latin hóa thành Alpha Cancri) là tên gọi của sao này trong danh pháp Bayer.
Tên truyền thống Sao Acubens (Sao Acubens) có nguồn gốc từ tiếng Ả Rập الزبانى al zubanāh "Móng vuốt" [11] Một tên thứ hai, Sertan /ˈsɜːrtæn/, xuất phát từ tiếng Ả Rập al-saraṭān 'cua'. Nhóm làm việc về tên sao của Liên minh Thiên văn Quốc tế (WGSN) chọn 'Acubens' làm tên riêng cho ngôi sao này.[12]
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Alpha Cancri là một ngôi sao có độ sáng thứ tư trong chòm sao với cấp sao biểu kiến là 4,20, khiến nó gần như không nhìn thấy được bằng mắt thường trong điều kiện ánh sáng tốt. Tuy nhiên, nó sáng hơn 23 lần so với Mặt Trời. Phân loại sao của nó là A5m. Khoảng cách của Alpha Cancri được tính từ thị sai Gaia Data Release 2 là khoảng 50 parsec tính từ Trái Đất, tương đương khoảng 164 năm ánh sáng.
Vì nó ở gần hoàng đạo, nó có thể bị Mặt trăng che khuất và rất hiếm khi bị các hành tinh khác che.
Hệ sao
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phần chính, α Cancri A, là một sao lùn dãy chính loại A màu trắng với cấp sao biểu kiến là +4,26. Sao đồng hành của nó, α Cancri B, là một ngôi sao cường độ thứ mười một trong chòm sao này. Vào năm 1836, góc vị trí của nó được quan sát ở mức 325 độ với sự tách biệt với ngôi sao chính α Cancri A là 11.3 giây cung.[13][14]
Trong văn hóa hiện đại
[sửa | sửa mã nguồn]USS Acubens (AKS-5) là một tàu hải quân Hoa Kỳ.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e “alf Cnc”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2009.
- ^ NSV 4327, database entry, New Catalogue of Suspected Variable Stars, the improved version, Sternberg Astronomical Institute, Moscow, Russia. Truy cập on line ngày 20 tháng 10 năm 2009.
- ^ a b c d HR 3572, database entry, The Bright Star Catalogue, 5th Revised Ed. (Preliminary Version), D. Hoffleit and W. H. Warren, Jr., CDS ID V/50. Truy cập on line ngày 20 tháng 10 năm 2009.
- ^ a b c Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
- ^ Anderson, E.; Francis, Ch. (2012), “XHIP: An extended hipparcos compilation”, Astronomy Letters, 38 (5): 331, arXiv:1108.4971, Bibcode:2012AstL...38..331A, doi:10.1134/S1063773712050015.
- ^ a b Tokovinin, A. A. (1997). “MSC - a catalogue of physical multiple stars”. Astronomy and Astrophysics Supplement Series. 124: 75–84. Bibcode:1997A&AS..124...75T. doi:10.1051/aas:1997181.
- ^ McDonald, I.; Zijlstra, A. A.; Boyer, M. L. (2012). “Fundamental parameters and infrared excesses of Hipparcos stars”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 427 (1): 343. arXiv:1208.2037. Bibcode:2012MNRAS.427..343M. doi:10.1111/j.1365-2966.2012.21873.x.
- ^ a b Baines, Ellyn K.; Armstrong, J. Thomas; Schmitt, Henrique R.; Zavala, R. T.; Benson, James A.; Hutter, Donald J.; Tycner, Christopher; Van Belle, Gerard T. (2018). “Fundamental Parameters of 87 Stars from the Navy Precision Optical Interferometer”. The Astronomical Journal. 155 (1): 30. Bibcode:2018AJ....155...30B. doi:10.3847/1538-3881/aa9d8b.
- ^ Royer, F.; Grenier, S.; Baylac, M.-O.; Gómez, A. E.; Zorec, J. (2002). “Rotational velocities of A-type stars in the northern hemisphere. II. Measurement of v sin i in the northern hemisphere”. Astronomy and Astrophysics (PDF). 393 (3): 897–911. arXiv:astro-ph/0205255. Bibcode:2002A&A...393..897R. doi:10.1051/0004-6361:20020943.
- ^ Kunitzsch, Paul; Smart, Tim (2006). A Dictionary of Modern star Names: A Short Guide to 254 Star Names and Their Derivations (ấn bản thứ 2). Cambridge, Massachusetts: Sky Pub. ISBN 978-1-931559-44-7.
- ^ Richard Hinckley Allen: Star Names — Their Lore and Meaning: Cancer
- ^ “Naming Stars”. International Astronomical Union. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2018.
- ^ “CCDM (Catalog of Components of Double & Multiple stars (Dommanget+ 2002)”. VizieR. Centre de Données astronomiques de Strasbourg. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Acubens”. Alcyone Bright Star Catalogue. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010.