Bước tới nội dung

Asian Club Championship 1990–91

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Asian Club Championship 1990–1991
Chi tiết giải đấu
Thời gianTháng 7 năm 1990 – tháng 7 năm 1991
Số đội17
Vị trí chung cuộc
Vô địchIran Esteghlal (lần thứ 2)
Á quânTrung Quốc Liêu Ninh FC
Hạng baIndonesia Pelita Jaya Jakarta
Hạng tưCộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 25
Thống kê giải đấu
Số trận đấu30
Số bàn thắng73 (2,43 bàn/trận)
Vua phá lướiIran Abdolsamad Marfavi
(6 bàn)
1991

Asian Club Championship 1990–91 là phiên bản thứ 10 của giải bóng đá câu lạc bộ thường niên châu Á tổ chức bởi AFC. Các câu lạc bộ từ 30 quốc gia châu Á tham dự giải đấu. Esteghlal FC từ Iran thắng trận chung kết và trở thành nhà vô địch châu Á lần thứ hai trong lịch sử câu lạc bộ (Họ vô địch giải đấu năm 1970 với tư cách là Taj).

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội ST T H B BT BB HS Đ
Iraq Al Rasheed 2 2 0 0 3 1 +2 4
Jordan Al Ramtha 2 1 0 1 4 3 +1 2
Yemen Al Yarmook 2 0 0 2 1 4 −3 0

Các trán đấu diễn ra tại Baghdad, Iraq

Al Rasheed1–0Al Yarmook
Al Ramtha3–1Al Yarmook
Al Rasheed2–1Al Ramtha
Al Sadd Qatar1–1Iran Esteghlal
Esteghlal Iran1–0Qatar Al Sadd

Esteghlal thắng với tổng tỉ số 2–1.

Gulf Cooperation Council Club Tournament đã bị hủy do cuộc khủng hoảng trong khu vực; các đội tham dự, Bahrain Bahrain Club, Kuwait Al-Arabi, Ả Rập Xê Út Al-NassrCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Sharjah, đều rút lui.

Đội ST T H B BT BB HS Đ
Oman Al-Nasr 2 1 1 0 2 0 +2 3
Pakistan PIA FC 2 1 1 0 1 0 +1 3
Nepal Ranipokhari 2 0 0 2 0 3 −3 0

Các trận đấu diễn ra Quetta, Pakistan

PIA1–0Ranipokhari
Al-Nasr2–0Ranipokhari
PIA0–0Al-Nasr
Đội ST T H B BT BB HS Đ
Bangladesh Mohammedan SC 2 2 0 0 7 1 +6 4
Ấn Độ Salgaocar SC 2 1 0 1 4 3 +1 2
Maldives Club Lagoons 2 0 0 2 1 8 −7 0

Các trận đấu diễn ra tại Dhaka, Bangladesh

Salgaocar SC3–1Club Lagoons
Mohammedan SC5–0Club Lagoons
Mohammedan SC2–1Salgaocar SC

Diễn ra song song với ASEAN Club Championship

Đội ST T H B BT BB HS Đ
Indonesia Pelita Jaya 2 1 1 0 2 1 +1 3
Thái Lan Bangkok Bank FC 2 1 0 1 3 3 0 2
Singapore Geylang International 2 0 1 1 1 2 −1 1

Các trận đấu diễn ra tại Singapore

Pelita Jaya2–1Bangkok Bank
Geylang International0–0Pelita Jaya
Geylang International1–2Bangkok Bank
Đội ST T H B BT BB HS Đ
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 25 2 2 0 0 2 0 +2 4
Trung Quốc Liêu Ninh FC 2 1 0 1 3 3 0 2
Nhật Bản Nissan Yokohama 2 0 0 2 2 4 −2 0

Các trận đấu diễn ra tại Pyongyang, Triều Tiên

April 25 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên1–0Nissan Yokohama Nhật Bản
Liêu Ninh FC Trung Quốc3–2Nissan Yokohama Nhật Bản
April 25 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên1–0Liêu Ninh FC Trung Quốc

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu diễn ra tại Dhaka, Bangladesh

Đội ST T H B BT BB HS Đ
Trung Quốc Liêu Ninh FC 2 1 1 0 2 1 +1 3
Indonesia Pelita Jaya 2 1 0 1 3 1 +2 2
Oman Al-Nasr 2 0 1 1 1 4 −3 1

Al-Rasheed (Iraq) rút lui do Chiến tranh vùng Vịnh, và được thay thế bởi Al-Ramtha (Jordan), đội bị loại vì không đủ điều kiện vào vòng hai.

Pelita Jaya3–0Al-Nasr
Liêu Ninh1–1Al-Nasr
Liêu Ninh1–0Pelita Jaya
Đội ST T H B BT BB HS Đ
Iran Esteghlal 3 2 1 0 5 2 +3 5
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 25 3 1 1 1 5 5 0 3
Bangladesh Mohammedan SC 3 0 3 0 2 2 0 3
Thái Lan Bangkok Bank FC 3 0 1 2 4 7 −3 1
Mohammedan SC1–1Bangkok Bank
Esteghlal2–1April 25
Esteghlal2–0Bangkok Bank
Mohammedan SC0–0April 25
April 254–3Bangkok Bank
Esteghlal1–1Mohammedan SC

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Esteghlal Iran2–0Indonesia Pelita Jaya Jakarta

Liêu Ninh FC Trung Quốc3–0Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 25

Tranh hạng ba

[sửa | sửa mã nguồn]
Pelita Jaya Indonesia2–2 (7–6p)Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 25

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:AFC Club Football seasons