Bước tới nội dung

Boson W

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
W±
Biểu đồ Feynman cho phân rã beta của neutron thành proton, electron, và phản neutrino electron thông qua một hạt trung gian mang khối lượng là boson W-
Cấu trúchạt cơ bản
Loại hạtBoson
NhómBoson gauge
Tương tác cơ bảnYếu
Lý thuyếtGlashow, Weinberg, Salam (1968)
Thực nghiệmNhóm cộng tác UA1UA2, 1983
Khối lượngW: 80.398±0.025 GeV/c2 [1]
Z: 91.1876±0.0021 GeV/c2 [2]
Điện tíchW: ±1 e
Z: 0 e
Spin1
Biểu đồ Feynman cho thấy sự trao đổi cặp boson W. Đây là một trong các ví dụ về sự dao động của hạt trung hòa điện kaon.

Boson W hay hạt W, là một hạt cơ bảnkhối lượng bằng 160.000 lần khối lượng của electron, hay khoảng 80 lần khối lượng của proton hay neutron, tương đương với khối lượng của nguyên tử Brom.Boson W là hạt mang điện tích, hoặc -1 hoặc +1. Chúng là phản hạt của nhau, nhưng cả hai đều không là hạt vật chất.Boson W là hạt truyền tương tác trong tương tác yếu, và tồn tại ở một thời gian cực ngắn, chỉ khoảng 3 × 10−25 giây sau đó phân rã sang các dạng khác.

Boson W phân rã tạo thành hoặc là 1 quark, hoặc là một phản quark có điện tích khác hoặc là một lepton điện tích hay phản neutrino.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]