Bước tới nội dung

Canaan

32°B 35°Đ / 32°B 35°Đ / 32; 35
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Canaan
𐤊𐤍𐤏𐤍 (tiếng Phoenician)
כְּנַעַן (tiếng Hebrew)
Χαναάν (tiếng )
كَنْعَانُ (tiếng Ả Rập)
—  Vùng lịch sử  —
Bản đồ Canaan vẽ bởi John Melish (1815)
Bản đồ Canaan vẽ bởi John Melish (1815)
Canaan trên bản đồ Thế giới
Canaan
Canaan
Đặt tên theoCanaan
Cộng đồng dân cư
  • thành bang Phoenicia
  • Người Phoenicia
  • Người Philistin
  • Người Israel
Nhóm ngôn ngữ Canaan

Canaan (/ˈknən/; Tiếng Phoenicia: 𐤊𐤍𐤏𐤍 – KNʿN;[1] tiếng Hebrew: כְּנַעַןKənáʿan, in pausa כְּנָעַןKənāʿan; tiếng Hy Lạp Koine: ΧαναανKhanaan;[2] tiếng Ả Rập: كَنْعَانُKan‘ān) là một nền văn minh nói tiếng Semit và khu vực lịch sử tại Nam Levant thuộc vùng Cận Đông cổ đại tồn tại vào cuối Thiên niên kỷ 2 TCN. Canaan có tầm quan trọng lớn về mặt địa chính trị vào thời kì Amarna ở cuối Thời đại đồ đồng (thế kỷ 14 TCN) vì là khu vực nơi phạm vi lợi ích của người Ai Cập, Hittite, Mitanni, và Đế chế Assyria hội tụ hoặc chồng lên nhau. Hầu hết tri thức về Canaan ngày nay khởi nguồn từ các cuộc khai quật địa chất ở khu vực này tại các địa điểm như là Tel Hazor, Tel Megiddo, En Esur, và Gezer.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ British Museum. Department of Coins and Medals; Sir George Francis Hill (1910). Catalogue of the Greek Coins of Phoenicia. order of the Trustees. tr. 52. OCLC 7024106.
  2. ^ The current scholarly edition of the Greek Old Testament spells the word without any accents, cf. Septuaginta : id est Vetus Testamentum graece iuxta LXX interpretes. 2. ed. / recogn. et emendavit Robert Hanhart. Stuttgart : Dt. Bibelges., 2006 ISBN 978-3-438-05119-6. However, in modern Greek the accentuation is Xαναάν, while the current (28th) scholarly edition of the New Testament has Xανάαν.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]