Bước tới nội dung

Chae Jung-an

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một Chae, họ là Jang.
Chae Jung-an
Chae Jung-an vào năm 2014
SinhJang Jung-an
21 tháng 10, 1977 (47 tuổi)
Busan, Hàn Quốc
Học vịĐại học Dongguk - Sân khấu và Điện ảnh[1]
Nghề nghiệpDiễn viên, Ca sĩ
Năm hoạt động1995–nay
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
채정안
Romaja quốc ngữChae Jeong-an
McCune–ReischauerCh'ae Chǒng'an
Hán-ViệtThái Trinh An
Tên khai sinh
Hangul
장정안
Romaja quốc ngữJang Jeong-an
McCune–ReischauerChang Chǒng'an
Hán-ViệtTrương Trinh An

Chae Jung-an (Jang Jung-an sinh ngày 21 tháng 10 năm 1977) là một nữ diễn viênca sĩ người Hàn Quốc.[2][3]

Đóng phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai Kênh
1996 Three Guys and Three Girls khách mời MBC
1998 Panther of Kilimanjaro KBS2
Crush KBS2
Paper Crane KBS2
2001 Mina Kim Soo-ryun/Park Mina KBS2
Snowflakes Seo Ji-ho KBS2
2003 Run Kang Hee-ya MBC
Over the Green Fields Sung Soon-ho KBS2
2004 Emperor of the Sea Lady Chae-ryeong KBS2
2007 The 1st Shop of Coffee Prince Han Yoo-joo MBC
2009 Cain và Abel Kim Seo-yeon SBS
Hot Blood Kim Jae-hee KBS2
2010 Queen of Reversals Baek Yeo-jin MBC
2013 When a Man Falls in Love Baek Seung-joo MBC
Drama Special "Your Noir" Lee Hyun KBS2
The Prime Minister and I Seo Hye-joo KBS2
2014 A New Leaf Yoo Jung-seon MBC
2015 Yong-pal Lee Chae-young SBS
2016 Entertainer Mi-joo SBS
2017 Man to Man Song Mi-eun

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai
1998 Amazing Men
2003 Run 2 U Kyeong-a
2004 Grandma's Adventure Cháu gái nhỏ nhất
2008 Hello, Schoolgirl Kwon Ha-kyeong
2014 Dad for Rent Mi-yeon
Năm Thông tin Album Danh sách bài hát
1998 Cruel (Mujeong, 無情, 무정)
  • Ra mắt: 12 tháng 8 năm 1998
  • Hãng: Cream Records
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
2005 Letter (Pyeonji, 편지)
  • Ra mắt: 31 tháng 3 năm 2000
  • Hãng: Cream Records
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
Danh sách
  1. "Intro" 0:52
  2. "Shadow" 3:54
  3. "Pyeonji" 3:39
  4. "Tess" 3:33
  5. "Middletro" 0:42
  6. "Stay" 3:23
  7. "Chindalle" 3:08
  8. "Temptation" 3:20
  9. "Babo gat-eun miso" 3:49
  10. "Geuleogil Balaess-eo" 3:56
  11. "My Love" 4:06
  12. "White" 3:25
  13. "Outro" 0:57
2004 Goddess...Her Fate
  • Ra mắt: 18 tháng 10 năm 2001
  • Hãng: KM Culture, Yedang Company, Cream Records
  • Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
Danh sách
  1. "I Say"
  2. "Magic"
  3. "No"
  4. "Precious Love"
  5. "Parting For You"
  6. "Tonight"
  7. "I Don't Know"
  8. "Warning"
  9. "Prism"
  10. "Why?!"
  11. "But Beautiful"
  12. "Love That Looks Stupid"
  13. "Only You"

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Đề cử cho Kết quả
1995 Johnson & Johnson Clean Face Contest Grand Prize Đoạt giải
1999 10th Seoul Music Awards Nghệ sĩ mới Cruel Đoạt giải
2007 MBC Drama Awards Diễn viên nữ xuất sắc Quán cà phê hoàng tử Đề cử
Cặp đôi đẹp nhất với Lee Sun-kyun Đề cử
2010 MBC Drama Awards PD Award Nữ hoàng rắc rối Đoạt giải
2015 APAN Star Awards Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất [4] Yong-pal Đoạt giải
2016 SBS Drama Awards Nữ diễn viên xuất sắc nhất thể loại lãng mạn - hài hước Entertainer Đề cử
2018 Korea Drama Awards Nữ diễn viên xuất sắc nhất [5] Đấu trí Đoạt giải

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Yang Young-yu; Ko Jung-ae (ngày 8 tháng 5 năm 2006). “Poets, actors and monks help Dongguk University turn 100”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  2. ^ “Actress Chae Jeong-ahn Showered with Praise”. KBS Global. ngày 7 tháng 2 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  3. ^ “Divorce No Longer a Death Knell for Celebrity Careers”. The Chosun Ilbo. ngày 9 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  4. ^ “[V Report Plus] Kim Soo-hyun wins grand prize at APAN Star Awards”. Kpop Herald. 29 tháng 11 năm 2015.
  5. ^ Jeon, Aram (2 tháng 10 năm 2018). [종합] '2018 KDA' 유동근, 대상 영예…'같이 살래요' 4관왕 '쾌거' [[Comprehensive] '2018 KDA' Dong Keun Lee, Grand Prize 'Let's live together' 4 crowns 'comfort']. Xports News (bằng tiếng Hàn) – qua Naver.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]