Choi Hyun-wook
Choi Hyun-wook | |
---|---|
Sinh | 30 tháng 1, 2002 Jung-gu, Incheon, Hàn Quốc |
Trường lớp | Trường Trung học Nghệ thuật Hanlim |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 2019–nay |
Người đại diện | Gold Medalist |
Tác phẩm nổi bật | |
Chiều cao | 181 cm (5 ft 11 in) |
Giải thưởng | Danh sách |
Website | |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Choe Hyeon-uk |
McCune–Reischauer | Ch'oe Hyŏnuk |
Hán-Việt | Thôi Hiển Húc |
Choi Hyun-wook (tiếng Hàn: 최현욱; sinh ngày 30 tháng 1 năm 2002) là nam diễn viên Hàn Quốc. Năm 2019, anh bắt đầu sự nghiệp diễn xuất của mình bằng vai chính trong web drama Real:Time:Love. Vai diễn trong phim truyền hình Tài xế ẩn danh và Đội cầu lông thiếu niên của SBS đã trao cho anh giải Nam diễn viên mới xuất sắc nhất tại Giải thưởng phim truyền hình SBS năm 2021. Gần đây, anh được biết đến nhiều hơn trong bộ phim truyền hình Tuổi hai lăm, tuổi hai mốt (2022) của tvN.[1]
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Choi Hyun-wook sinh ngày 30 tháng 1, 2002. Anh đã chơi bóng chày được mười năm kể từ khi còn học tiểu học. Tuy nhiên, vào năm đầu tiên của trường trung học, anh đã bị chấn thương ở khuỷu tay và cuộc phẫu thuật cùng với việc phục hồi chức năng không giúp ích được gì nhiều cho anh. Hoàn cảnh đã thúc ép anh phải sửa đổi con đường sự nghiệp của mình càng sớm càng tốt, và anh đã chọn con đường diễn xuất.[2] Cuối cùng, Hyun-wook rời trường trung học Gangneung cũng như vị trí của anh tại đội bóng chày của trường và chuyển đến trường Trung học Nghệ thuật Hanlim tại khoa Phát thanh & Giải trí cho đến khi tốt nghiệp.[3]
Giáo dục
[sửa | sửa mã nguồn]- Trường tiểu học Inseong (인성초등학교) – Tốt nghiệp
- Trường trung học cơ sở Suwon Buk (수원북중학교) – Tốt nghiệp
- Trường trung học Gangneung (강릉고등학교) – Chuyển trường
- Trường Trung học Nghệ thuật Hanlim (한림연예예술고등학교), khoa Phát thanh & Giải trí – Tốt nghiệp
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Mới đây 19 tháng 12, 2022, anh xuất hiện với tư cách diễn viên trong MV mới của nhóm nhạc nữ NewJeans mang tên Ditto (Side A), (Side B).
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Nhan đề | Kênh | Vai diễn | Ghi chú | Ng. |
---|---|---|---|---|---|
2021 | Tài xế ẩn danh | SBS | Park Seung-tae | Cameo (tập 3–4) | [4] |
Đội cầu lông thiếu niên | Na Woo-chan | Vai chính | [5] | ||
Bí ẩn núi Jiri | tvN | Lim Cheol-kyeong thiếu niên | Cameo (tập 6) | [6] | |
2022 | Tuổi hai lăm, tuổi hai mốt | Moon Ji-woong | Vai chính | [7] | |
2023 | Dưa hấu lấp lánh | Ha Yi-chan | Vai chính | [8] |
Phim chiếu mạng
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Nhan đề | Nền tảng | Vai diễn | Ghi chú | Ng. |
---|---|---|---|---|---|
2019–20 | Real: Time: Love | WHYNOT | Moon Ye-chan | Vai chính (phần 1–4) | [9] |
2020 | Pop Out Boy! | PLAYLIST | Noh Ye-joon | Vai chính | [10] |
2022 | Weak Hero Class 1 | wavve | Ahn Su-ho | [11] | |
2023 | Truy bắt lính đào ngũ 2 | Netflix | Shin Ah-hui | Cameo (tập 4) | [12] |
2023 | High Cookie | U+ Mobile TV | Seo Ho-su | Vai chính | [13] |
Video âm nhạc xuất hiện
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề bài hát | Nghệ sĩ | Ref. |
---|---|---|---|
2022 | "Ditto" | NewJeans | [14] |
2023 | "Alley" | Lee Hi (feat. Sung Si-kyung) | [15] |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Lễ trao giải | Hạng mục | (Những) Người / Tác phẩm được đề cử | Kết quả | Ng. |
---|---|---|---|---|---|
2021 | Giải thưởng phim truyền hình SBS (2021 SBS Drama Awards) | Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Tài xế ẩn danh và Đội cầu lông thiếu niên |
Đoạt giải | [16] |
2022 | Brand Customer Loyalty Award 2022 | Choi Hyun-wook | Đoạt giải | [17] | |
Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 58 (58th Baeksang Arts Awards) | Nam diễn viên mới xuất sắc nhất – Truyền hình | Tuổi hai lăm, tuổi hai mốt | Đề cử | [18] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Hwang, Hye-jin (2 tháng 3 năm 2022). “'스물다섯 스물하나' 야구선수 출신이었어? '이쁜이' 최현욱 존재감[TV보고서]” ["Twenty-five, twenty-one." You used to be a baseball player? "Pretty" Choi Hyun-wook's presence. [TV Report]]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Ban, Seo-yeon (16 tháng 7 năm 2020). “[반말인터뷰②] 최현욱 "야구 선수에서 배우로, 선택에 후회 없어"” [[Informal interview 2] Choi Hyun-wook. "From a baseball player to an actor, I don't regret my choice."]. YTN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
- ^ “러브 올 플레이 [최현욱, 김강훈, 탕준상, 손상연,김민기]” [Love All Play [Choi Hyun-wook, Kim Kang-hoon, Tang Jun-sang, Son Sang-yeon, Kim Min-gi]]. W Korea (bằng tiếng Hàn). 26 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2022.
- ^ Lee, Min-ji (6 tháng 5 năm 2021). “'모범택시' 태항호-최현욱-백현진, 분노 유발 빌런 연기” ['Model Taxi' Tae Hang-ho, Choi Hyeon-wook, Baek Hyun-jin, acting as anger-inducing villains.]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Kim, Ji-won (25 tháng 3 năm 2021). “신예 최현욱, SBS '라켓소년단' 주연” [Rookie Choi Hyeon-wook, starring in SBS 'Racket Boys'.]. Ten Asia (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Choi, Hee-jae (6 tháng 11 năm 2021). “'지리산' 최현욱, 전지현 첫사랑 등장...김도연과 '풋풋 케미'” ['Mt. Jirisan' Choi Hyeon-wook, Jeon Ji-hyun's first love appeared... 'Fresh chemistry' with Kim Do-yeon.]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Ha, Ji-won (7 tháng 9 năm 2021). “최현욱, '라켓소년단'→'스물다섯 스물하나'까지...열일 행보ing” [Choi Hyeon-wook, 'Racket Boys' → 'Twenty-five Twenty One'... Working hard.]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Moon, Ji-yeon (5 tháng 4 năm 2023). “[공식] 려운·최현욱→설인아·신은수, '반짝이는 워터멜론'으로 뭉친다” [[Official] Ryo Woon · Choi Hyun-wook → Seol In-ah · Shin Eun-soo, unite with 'Sparkling Watermelon'] (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2023 – qua Naver.
- ^ Son, Bong-seok (14 tháng 1 năm 2021). “신예 최현욱, '리얼:타임:러브' 시리즈로 눈도장” [Newcomer Choi Hyunwook stands out with the "Real:Time:Love" series.]. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Son, Bong-seok (23 tháng 3 năm 2020). “신예 최현욱, 웹드라마 '만찢남녀' 캐스팅···위키미키 김도연과 연기호흡” [Newcomer Choi Hyun-wook cast the web drama "Cartoon Man and Woman" and acted with Weki Meki's Kim Do-yeon.]. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
- ^ “Người hùng yếu đuối”, Wikipedia tiếng Việt, 22 tháng 3 năm 2024, truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2024
- ^ “Truy bắt lính đào ngũ”, Wikipedia tiếng Việt, 29 tháng 7 năm 2023, truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2024
- ^ “High Cookie”, Wikipedia (bằng tiếng Anh), 25 tháng 6 năm 2024, truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2024
- ^ Yoo, Hong (19 tháng 12 năm 2022). “NewJeans unveils 'Ditto' ahead of dropping new album 'OMG'”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022.
- ^ Ha Ji-won (14 tháng 12 năm 2023). “최현욱 교복 불패 잇는다, 이하이 '골목길' MV서 겨울 감성 자극” [Choi Hyun-wook's school uniform remains undefeated, Lee Hi's 'Alley' MV stimulates winter emotions] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2023.
- ^ Ha, Ji-won (31 tháng 12 năm 2021). “김영대·손상연·최연욱, 신인상 공동 수상 [SBS 연기대상]” [Kim Young-dae, Son Sang-yeon, and Choi Hyeon-wook, jointly awarded the Rookie of the Year Award. [SBS Acting Awards]]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
- ^ No Yi-seul (2 tháng 5 năm 2022). “2PM 이준호·유재석·태연·아이유·강다니엘 등, 2022 브랜드 고객충성도 1위” [2PM Lee Jun-ho, Yoo Jae-suk, Taeyeon, IU, Kang Daniel, etc., Ranked No. 1 in Customer Loyalty in 2022] (bằng tiếng Hàn). Sports W. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022.
- ^ Ahn Byung-gil (11 tháng 4 năm 2022). “58회 백상예술대상 후보 공개...영광의 주인공은?” [58th Baeksang Arts Awards nominations revealed... Who is the hero of glory?] (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2022 – qua Naver.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Choi Hyun-wook tại Gold Medalist (bằng tiếng Hàn Quốc and tiếng Anh)
- Choi Hyun-wook trên HanCinema
- Choi Hyun-wook trên Instagram
- Choi Hyun-wook tại Korean Movie Database
- Choi Hyun-wook trên IMDb