Bước tới nội dung

Chutavuth Pattarakampol

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chutavuth Pattarakampol
จุฑาวุฒิ ภัทรกำพล
Chutavuth năm 2015
SinhChutavuth Pattarakampol
21 tháng 3, 1993 (31 tuổi)
Băng Cốc, Thái Lan
Quốc tịchThái Lan
Tên khácMarch
Học vịCử nhân Kinh tế - Khoa Thương mại và Kế toán
Đại học Chulalongkorn
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2011–nay
Người đại diệnGTH (2012–2015)
GDH (2016–2020)
Chiều cao1,76 m (5 ft 9+12 in)
Người thânMethas Pattarakampol (anh trai)

Chutavuth Pattarakampol (tiếng Thái: จุฑาวุฒิ ภัทรกำพล, phiên âm: Chu-tha-vút Bát-tha-ra-cam-bon, sinh ngày 21 tháng 03 năm 1993) còn có nghệ danhMarch (มาร์ช), là một diễn viênngười dẫn chương trình người Thái Lan. Anh được biết đến qua vai diễn Phu trong phim Tuổi nổi loạn. Sau đó, anh còn tham gia vài phim truyền hình thiên về series teen, giới trẻ như Yêu người đào hoa (phim này March đến Hà Nội quay phim), Chàng hoàng tử trong mơ (2017), Hôn thì có gì khó (2018), Nàng công chúa cát (2019)... March là một trong những diễn viên thành công nhất từ Tuổi nổi loạn cho đến hiện tại.

Tiểu sử và học vấn

[sửa | sửa mã nguồn]

March Chutavuth sinh ngày 21 tháng 3 năm 1993 tại Băng Cốc, Thái Lan.[1]

March tốt nghiệp trường Saint Gabriel's College, Suankularb Wittayalai School và tốt nghiệp Cử nhân ngành Kinh tế thuộc Khoa Thương mại và Kế toán trường Đại học Chulalongkorn năm 2015.[2]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Với ngoại hình điển trai, body cực chuẩn, March sớm được các nhà sản xuất phim đình đám để mắt tới. Năm 2010, March có cho mình vai diễn đầu đời trong Opas: The Series Season 1. Tiếp sau đó, anh chàng liên tục góp mặt trong các dự án phim đình đám với vai trò diễn viên phụ. Mãi đến năm 2013, March mới có cơ hội đóng chính trong bom tấn Tuổi nổi loạn và lập tức trở thành một cái tên phủ sóng.

Trong Tuổi nổi loạn, March vào vai Phu - một nam sinh có mối quan hệ tình cảm nhập nhằng, rắc rối, làm khổ bao người. Tuy vậy March vẫn chinh phục được khán giả bởi khả năng diễn xuất và vẻ ngoài điển trai, đậm chất thư sinh của mình.

Sau thành công của Tuổi nổi loạn, March được mời đóng chính nhiều phim truyền hình lẫn điện ảnh như Bí ẩn tại hồ bơi (2014), Danh vọng như mây (2015), Lovey Dovey (2016), Hôn thì có gì khó (2018),... Anh biến hóa trong nhiều hình tượng, từ nam sinh đồng tính, công tử vô dụng, đến doanh nhân thành đạt hay người ham chơi, ích kỷ... Truyền thông Thái khen March diễn xuất tốt, tương tác ăn ý với bạn diễn nữ. Anh đã ba lần đóng cặp với ngôi sao Baifern Pimchanok trên màn ảnh, gồm Ngọn lửa đam mê (2017), Đấu trường ước mơ (2017) và Nàng công chúa cát (2019).

March được cả nam lẫn nữ yêu mến nhờ ngoại hình sáng, nam tính và tính cách hòa đồng. Anh có nhiều tài lẻ như ca hát, đàn, nhảy... và học vấn cao, tốt nghiệp ngành Kinh tế tại Đại học Chulalongkorn - ngôi trường danh giá nhất Thái Lan.

Các phim đã tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên gốc Tên tiếng Việt Vai Đóng với
2012 Home Ne Siraphan Watthachinda
Seven Something Chuyện 7 năm March
2014 The Swimmers Bí ẩn tại hồ bơi Perth Thanapob Leeratanakajorn & Supassara Thanachart
2024 Chinatown Chacha TBA Thai / Kie Teeradetch Metawarayut & Ranchrawee Uakool Warawat
Haunted Universities 3 TBA Wal

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên gốc Tên tiếng Việt Vai Đài
2011 Opas: The Series
Case 13: The Hunt for Aliens
Toong MCOT HD
2012 Club Friday The Series 1 Jim GreenOne
2013 Hormones: The Series Season 1 Tuổi nổi loạn 1 Phubes "Phu" Pattarakamporn GTH On Air
Fuji Happiness Moment Arm GreenOne
2014 True Love Next Door: The Final Answer Man (Tập 8) GTH On Air
Hormones: The Series Season 2 Tuổi nổi loạn 2 Phubes "Phu" Pattarakamporn GMM 25 /
GTH On Air
ThirTEEN Terrors Ngôi trường ma ám Aun (Tập 6) GMM 25
2015 Ban Lang Mek Danh vọng như mây / Quả báo Pakorn Nateepitak One 31
Malee: The Series Malee - cô nàng rắc rối Minho GMM 25
Hormones: The Series Season 3 Tuổi nổi loạn 3 Phubes "Phu" Pattarakamporn (khách mời) One 31 /
GTH On Air
Love Songs Love Stories: Glup Kum Sia Korn GMM 25
2016 Lovey Dovey Yêu người đào hoa Daoneu One 31
2017
Club Friday The Series 8: True Love…or Old Flame Tình yêu thực sự hay chỉ là
ngọn lửa tàn 
Pong GMM 25
U-Prince Series: The Badly Politics
U-Prince Series: Ambitious Boss
Chàng hoàng tử trong mơ Brian
Lhong Fai Ngọn lửa đam mê /
Lạc lối trong biển lửa
Chon Naka
Slam Dance Đấu trường đam mê Singh One 31
2018–nay Ban Saran Land: Suparburoot Sut Soi Hổ phụ sinh hổ nữ Sun
2018 Kiss Me Again Hôn thì có gì khó R GMM 25
Khun Por Jorm Sa Người cha thất lạc Sinthorn
2019 Club Friday The Series 10: Khon Tee Mai Yorm Rub Tình yêu không chung thủy Bew
Sucker Kick Note Line TV
The Sand Princess Nàng công chúa cát Jirapat (Ji) GMM 25
The Stranded Mắc kẹt Anan Netflix
2020 Pen Tor Uncensored Ton One 31 /
Line TV
2021 Angkhan Khlumpong The Series Thứ ba trùm mền Ton GMM 25
Prajan See Daeng Trăng máu Nontha One 31
2022 Suparburoot Sut Soi 2022 Hổ phụ sinh hổ nữ 2022 Sun
Mummy Tee Rak Mami dấu yêu Panu Channel 3
2023 Suparburoot Sut Soi 2023 Hổ phụ sinh hổ nữ 2023 Sun One 31
This I Promise You Lời hứa rắc rối Dave AISPLAY
2024 Suparburoot Sut Soi 2024 Hổ phụ sinh hổ nữ 2024 Sun One 31
Club Friday Season 16: Hot Love Issue TBA Chanon
Rak Dai Ruer Young TBA T.J Channel 3

Dẫn chương trình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Chương trình Đài
2012 Play Gang Play fun, raise the gang Play Channel
2013 Play Gang Boys Meet Girls
GTH station
2014 GANG MENT suggests the room
GANG MENT
2017 Termites go home GMM 25
2023 Comedy Island Thailand Amazon Prime

Khách mời

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Don't do this to anyone, understand? (phiên bản Madame Mod)
  • Labor (Madame Mod Theater tập 36-39)
  • The Witch.. Phra Khanong (Madame Mod Theater, nhái bộ phim Very much.. Phra Khanong)
  • Penalty short film (grow up not to cheat)
  • Plaza language
  • Four Story Side Crossroads (Understanding Friends)

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Xuất hiện trong MV

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Want to love, must not be afraid of the word sad - Da Endorphine
  • Pass Now Cover - ARM
  • Toy Car - Tiger
  • Different As Well - Getsunova
  • Miss You - Defender Winai Panich
  • Hot Shower - Big Ass
  • Deposited - Violette Wautier
  • VOLG JOU HART (Follow Your Heart) - Ploychompoo ft. Madam Mod
  • Once in a lifetime (Once) - Nat Sakdatorn
  • Stop (Yes?) - Rooftop
  • Hormones Day Hormones Night (2013)
  • "STAR THEQUE" GTH 11 (2015)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ประวัติดาราวัยรุ่น มาร์ช จุฑาวุฒิ หรือ ภู ฮอร์โมน วัยว้าวุ่น”. ข่าววัยรุ่น การศึกษา แฟชั่น เกาหลี ดาวมหาลัย ดาวโรงเรียน ดาราเกาหลี วัยรุ่น (bằng tiếng Thái). Ngày 2 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2022.
  2. ^ “มาร์ช จุฑาวุฒิ หนุ่มหล่อหน้าใส บัญชี จุฬาฯ”. www.sanook.com/campus (bằng tiếng Thái). Ngày 16 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]