Bước tới nội dung

Cristobalit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cristobalit
Cristobalit hình cầu hình thành qua quá trình khử thủy tinh hóa (mất silica) trong cấu trúc của obsidian (California, USA) 5.9×3.8×3.8 cm.
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật silicat
Công thức hóa họcSiO2
Phân loại Strunz04.DA.15
Phân loại Dana75.1.1.1
Nhóm không gianbốn phương (α) nhóm không gian P41212, lập phương (β) Fd3m
Ô đơn vịa = 4.9709(1) A, c = 6.9278(2) A, Z = 4 (α);
a = 7.166 A, Z = 8 (β)
Nhận dạng
Màukhông màu, trắng
Dạng thường tinh thểtám mặt,
Song tinhtheo {111}
Vết vỡvỏ sò
Độ bềngiòn
Độ cứng Mohs6–7
Ánhthủy tinh
Màu vết vạchtrắng
Tính trong mờtrong suốt
Tỷ trọng riêng2.32–2.36
Thuộc tính quangmột trục (-)
Chiết suấtnω = 1.487
nε = 1.484
Khúc xạ kép0.003
Đa sắckhông
Nhiệt độ nóng chảy1713 °C (β)[1]
Tham chiếu[2][3][4]

Cristobalit là một biến thể thạch anh ở nhiệt độ cao, có công thức hóa học SiO2, nhưng có cấu trúc hóa học khác thạch anh. Cả thạch anh và cristobalit là đồng hình với các loại khoáng khác trong nhóm thạch anh như coesit, tridymitstishovit.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Deer, W. A., R. A. Howie and J. Zussman, An Introduction to the Rock Forming Minerals, Logman, 1966, pp. 340–355 ISBN 0-582-44210-9
  2. ^ Cristobalite. Handbook of Mineralogy.
  3. ^ Cristobalite. Mindat.
  4. ^ Cristobalite Mineral Data. Webmineral.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • American Geological Institute Dictionary of Geological Terms.
  • Durham, D. L., "Monterey Formation: Diagenesis". in: Uranium in the Monterey Formation of California. US Geological Survey Bulletin 1581-A, 1987.
  • Reviews in Mineralogy and Geochemistry, vol. 29., Silica: behavior, geochemistry and physical applications. Mineralogical Society of America, 1994.
  • R. B. Sosman, The Phases of Silica. (Rutgers University Press, 1965)