Ddu-Du Ddu-Du
"Ddu-Du Ddu-Du" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Blackpink | ||||
từ album Blackpink in Your Area và EP Square Up | ||||
Phát hành | 15 tháng 6 năm 2018 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 3:29 | |||
Hãng đĩa | ||||
Sáng tác |
| |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự đĩa đơn của Blackpink | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"DDU-DU DDU-DU" trên YouTube |
"Ddu-Du Ddu-Du" (tiếng Hàn: 뚜두뚜두, hay được viết cách điệu là "DDU-DU DDU-DU") là bài hát được thu âm bởi nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Blackpink, được phát hành vào ngày 15 tháng 6 năm 2018, thông qua hãng đĩa YG Entertainment với vai trò là đĩa đơn đầu tiên của đĩa mở rộng đầu tay của nhóm có tựa đề Square Up.
"Ddu-Du Ddu-Du" là một bài hát thuộc thể loại nhạc hip-pop. Teddy Park đảm nhiệm vai trò sản xuất chính cho bài hát này, trong khi các nhà sản xuất thu âm khác như 24, Bekuh Boom và R.Tee là người đồng sản xuất.
Bối cảnh phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]"Ddu-Du Ddu-Du" là một bài hát được viết ở cung Mi thứ nhưng mượn thêm một số nốt nhạc của âm giai E Phrygian, ở nhịp độ 140 nhịp trên một phút và nhịp 4
4 (tức nhịp common time), ngoài ra còn sử dụng các nốt nhạc nằm trong hai âm giai E Aeolian và Phrygian.
Sáng tác
[sửa | sửa mã nguồn]Bài hát được viết lời và sáng tác bởi Teddy và đồng sáng tác bởi Bekuh Boom, 24 và R.Tee.
MV
[sửa | sửa mã nguồn]Vào lúc 18 giờ (KST) ngày 15 tháng 6, "Ddu-Du Ddu-Du" đã được phát hành cùng lúc với MV [1][2] thông qua các trang web âm nhạc, bao gồm Melon tại Hàn Quốc và iTunes cho thị trường quốc tế. MV được công chiếu trên Mnet.
Vào ngày 18 tháng 6, video dance practice cho "Ddu-Du Ddu-Du" đã được đăng tải lên trên kênh YouTube chính thức của Blackpink và kênh V Live.[3][4]
MV trở thành video được xem nhiều nhất trong 24 giờ đầu tiên bởi một nghệ sĩ Hàn Quốc và là MV được xem nhiều thứ hai trên thế giới với hơn 36.2 triệu người xem trong vòng 24 giờ sau khi phát hành, vượt qua "Gentleman" của Psy và chỉ đứng sau "Look What You Made Me Do" của Taylor Swift.[5] MV cũng đạt được 100 triệu lượt xem chỉ trong 10 ngày, khiến "Ddu-Du Ddu-Du" hiện là MV của một nhóm nhạc nữ K-pop đạt được thành tích này trong một thời gian ngắn.[6]
Tính đến ngày 19 tháng 7 năm 2018, MV đã đạt được 200 triệu lượt xem trên YouTube chỉ trong 33 ngày, khiến "DDU-DU DDU-DU" hiện là MV Kpop đạt cột mốc 200 triệu view nhanh nhất.
Đến chiều ngày 25 tháng 11 năm 2018, MV đã cán mốc 500 triệu lượt xem trên YouTube trong 163 ngày. Xác nhận kỉ lục:
- Girlgroup K-POP đầu tiên đạt mốc 500 triệu view
- Nhóm nhạc K-POP đạt 500 triệu view nhanh nhất
- Vào khoảng 19:00 ngày 11/11/2019, MV chạm mốc 1 tỷ lượt xem Là MV đầu tiên của một nhóm nhạc K-POP và là MV thứ ba của K-POP (thứ 1 và thứ 2 thuộc về PSY) chạm mốc 1.3 tỷ lượt xem.
Quảng bá
[sửa | sửa mã nguồn]Blackpink quảng bá bài hát trên nhiều chương trình âm nhạc Hàn Quốc bao gồm Show! Music Core và Inkigayo
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (2018) | Hạng cao nhất |
---|---|
Canada (Canadian Hot 100)[7] | 22 |
Trung Quốc (QQ Music)[8] | 2 |
France Download (SNEP)[9] | 95 |
Nhật Bản (Japan Hot 100)[10] | 7 |
New Zealand Heatseekers (RMNZ)[11] | 2 |
Nga (Tophit)[12] | 43 |
Scotland (Official Charts Company)[13] | 32 |
Singapore (RIAS)[14] | 1 |
Hàn Quốc (Hot 100)[15] | 1 |
Hàn Quốc (Gaon)[16] | 1 |
South Korea International Chart (Gaon)[17] | 1 |
Anh Quốc (OCC)[18] | 78 |
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[19] | 55 |
US World Digital Songs (Billboard)[20] | 1 |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tổ chức | Giải thưởng | Kết quả | Ng. |
---|---|---|---|---|
2018 | BreakTudo Awards | Video of the Year | Đề cử | [21] |
Genie Music Awards | Dance Track (Female) | Đề cử | [22] | |
Song of the Year | Đề cử | |||
Korea Popular Music Awards | Best Group Dance | Đề cử | [23] | |
Song of the Year | Đề cử | |||
Melon Music Awards | Best Dance – Female | Đoạt giải | [24] | |
Song of the Year | Đề cử | |||
MTV Video Music Awards Japan | Best Dance Video | Đoạt giải | [25] | |
Mnet Asian Music Awards | Best Dance Performance – Female Group | Đề cử | [26] | |
Best Music Video | Đề cử | |||
Song of the Year | Đề cử | |||
2019 | Gaon Chart Music Awards | Song of the Year – Tháng 6 | Đoạt giải | [27] |
Golden Disc Awards | Best Digital Song (Bonsang) | Đoạt giải | [28] | |
Song of the Year (Daesang) | Đề cử | |||
Teen Choice Awards | Choice Song: Group | Đoạt giải | [29] | |
2020 | Bugs Music Awards | 20th Anniversary – Most Loved Music | Đoạt giải | [30] |
Chương trình âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Doanh số và chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Ba Lan (ZPAV)[43] | Vàng | 25.000 |
Hàn Quốc (KMCA)[44] | Bạch kim | 2.500.000* |
Anh Quốc (BPI)[45] | Bạc | 200.000 |
Hoa Kỳ (RIAA)[46] | Vàng | 500.000 |
Lượt phát trực tuyến | ||
Nhật Bản (RIAJ)[47] | Vàng | 50.000.000 |
Hàn Quốc (KMCA)[48] | Bạch kim | 100.000.000 |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Lịch sử phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Khu vực | Ngày | Định dạng | Hãng | Ref. |
---|---|---|---|---|
Toàn cầu | 15 tháng 6 năm 2018 | Digital download | YG Entertainment, Genie Music | [49] |
Hàn Quốc | 20 tháng 6 năm 2018 | CD | [50] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “BLACKPINK – '뚜두뚜두 (DDU-DU DDU-DU)' M/V”. YouTube. ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
- ^ “BLACKPINK - '뚜두뚜두 (DDU-DU DDU-DU)' M/V”. V Live. ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
- ^ “BLACKPINK - '뚜두뚜두 (DDU-DU DDU-DU)' DANCE PRACTICE VIDEO (MOVING VER.)”. YouTube. ngày 18 tháng 6 năm 2018.
- ^ “BLACKPINK - '뚜두뚜두 (DDU-DU DDU-DU)' DANCE PRACTICE VIDEO (MOVING VER.)”. V Live. ngày 18 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Black Pink's Ddu-Du Ddu-Du music video scores 36.2 million views in first 24 hours”.
- ^ “Black Pink sets record in topping 100m views”. Kpop Herald. Korean Herald. ngày 26 tháng 6 năm 2018.
- ^ "Blackpink Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Top Hot Song” (bằng tiếng Trung). QQ Music. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Le Top de la semaine: Top Singles Téléchargés – SNEP (Week 25, 2018)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Billboard Japan Hot 100 – ngày 25 tháng 6 năm 2018”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
- ^ “NZ Heatseeker Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 25 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Top Radio & YouTube Hits”. tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
- ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
- ^ “"Singapore Top 30 Digital Streaming Chart Week 26"”. Recording Industry Association (Singapore). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Kpop Hot 100 Chart”. Billboard Korea (bằng tiếng Hàn). June 18–24, 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Digital Chart – Week 25 of 2018” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Gaon Download Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018.
- ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
- ^ "BLACKPINK Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
- ^ “BLACKPINK Chart History (World Digital Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
- ^ “BreakTudo Awards 2018: Anitta lidera a lista de indicados, com 5 indicações, veja!” [BreakTudo Awards 2018: Anitta tops the nominees list with 5 nominations, look!]. BreakTudo Awards (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 25 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2020.
- ^ Kim, Young-rok (1 tháng 10 năm 2018). "BTS·워너원·트와이스·볼빨간"…'2018 MGA' 후보 공개, 투표 시작 ["BTS·Wanna One·TWICE·BOL4"…'2018 MGA' Candidates Open, Voting Starts]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2020 – qua Naver.
- ^ 《2018 KPMA》入圍名單公開,BTS、EXO、WANNA ONE 三強鼎立! [The Finalists of the "2018 KPMA" are Announced, and BTS, EXO, and Wanna One Stand Out!]. Kpopn (bằng tiếng Trung). 30 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
- ^ Melon Music Awards 2018 (Television broadcast) (bằng tiếng Hàn). South Korea: Melon. 1 tháng 12 năm 2018. 196 phút.
- ^ Yim, Hyun-su (11 tháng 10 năm 2018). “'YouTube queens' Black Pink awarded in Tokyo”. The Korea Herald. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2020.
- ^ Melton, Lori (12 tháng 11 năm 2018). “2018 Mnet Asian Music Awards (MAMA): Complete list of nominees”. AXS. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2020.
- ^ Hicap, Jonathan (25 tháng 1 năm 2019). “Winners at the 8th Gaon Chart Music Awards”. Manila Bulletin. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2020.
- ^ Hwang, Mi-hyun (5 tháng 1 năm 2019). [제33회 골든디스크] 아이콘, 음원 부문 대상 "소름 돋는다"(종합) [[33th Golden Disc Awards] Icon, Grand Prize in Music Category (Global) (General)]. News1 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2020 – qua Naver.
- ^ Todisco, Eric (11 tháng 8 năm 2019). “Teen Choice Awards 2019: See the Complete List of Winners”. People. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2020.
- ^ “20주년 어워즈 – 가장 사랑받은 음악 20” [20th Anniversary Awards – 20 Most Loved Music]. Bugs! (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2022.
- ^ “[종합] '음악중심' 블랙핑크, '뚜두뚜두' 1위…"양현석·테디·블링크 감사"”. My Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
- ^ “[종합] 블랙핑크 '음중' 1위…샤이니· 뉴이스트·데이식스 컴백”. My Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
- ^ “블랙핑크 '음악중심' 1위…윤미래·에이핑크·경리 컴백 [종합]”. My Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
- ^ “'음악중심' 블랙핑크, '뚜두뚜두'로 1위…음악방송 11관왕 "YG 감사해" [종합]”. My Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 14 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
- ^ “[종합] "YG, 고마워"…'인기가요' 블랙핑크, '뚜두뚜두' 또 1위 2관왕”. My Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
- ^ “오늘 인기가요서 '호피무늬' 입고 1위 싹쓸이한 '섹시+카리스마' 블랙핑크”. Insight (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
- ^ “블랙핑크, '인기가요' 3주 연속 1위…'뚜두뚜두' 9관왕 달성”. MBN (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
- ^ “[종합] '엠카' 블랙핑크, 비투비 꺾고 1위 '3관왕'…모모랜드·뉴이스트W 컴백”. My Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
- ^ “'엠카' 블랙핑크, 1위 '7관왕'…뉴욕 열광케 한 K팝 ★[종합]”. JTBC (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
- ^ “'엠카 in 타이베이' 블랙핑크 1위 10관왕…선미·워너원 현지팬 열광 [종합]”. My Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 12 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2018.
- ^ “[공식입장] 블랙핑크, '뮤직뱅크' 첫 1위…음악방송 4관왕 달성”. Naver (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Melon Weekly Award”. Melon.com (bằng tiếng Hàn). Kakao M Corp. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2021 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hàn Quốc – Blackpink – Ddu-Du Ddu-Du” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Blackpink – Ddu-Du Ddu-Du” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Blackpink – Ddu-Du Ddu-Du” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – Blackpink – DDU-DU DDU-DU -KR Ver.-” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021. Chọn 2021年7月 ở menu thả xuống
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Hàn Quốc – Blackpink – Ddu-Du Ddu-du” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2020.
- ^ “SQUARE UP - EP by BLACKPINK”. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
- ^ “BLACKPINK 1st MINI ALBUM [SQUARE UP]”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.