Bước tới nội dung

Endless Summer Vacation

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Endless Summer Vacation
Album phòng thu của Miley Cyrus
Phát hành10 tháng 3 năm 2023 (2023-03-10)
Phòng thu
  • The Cave (Nashville)
  • Coffer Family BBQ (London)
  • Dr. Preuss (Los Angeles)
  • Larrabee (Los Angeles)
  • No Expectations (Los Angeles)
  • The Ribcage (Los Angeles)
  • Ridgemont (Los Angeles)
  • Ridgemont High (Los Angeles)
Thể loại
Thời lượng39:44
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Miley Cyrus
Attention: Miley Live
(2022)
Endless Summer Vacation
(2023)
Đĩa đơn từ Endless Summer Vacation
  1. "Flowers"
    Phát hành: 12 tháng 1, 2023
  2. "River"
    Phát hành: 13 tháng 3, 2023
  3. "Jaded"
    Phát hành: 17 tháng 4, 2023

Endless Summer Vacation là album phòng thu thứ tám của ca sĩ người Mỹ Miley Cyrus, phát hành ngày 10 tháng 3 năm 2023 bởi Columbia Records. Đây là tác phẩm mới đầu tiên của cô kể từ khi rời RCA Records sau album phòng thu trước Plastic Hearts (2020) và ký hợp đồng với Columbia vào đầu năm 2021. Endless Summer Vacation là một bản thu âm popdance-pop, đánh dấu sự thay đổi rõ rệt so với phong cách âm nhạc mang hơi hướng synth-pop, rockglam rock của album trước. Cyrus lên ý tưởng tổng thế cho album dựa trên những trải nghiệm và tình yêu của cô với Los Angeles, nơi đĩa hát được thu âm và thông qua trình tự mỗi bài hát để mô tả cuộc sống thường ngày tại đây. Endless Summer Vacation phần lớn được sáng tác bởi Cyrus với Michael PollackGregory "Aldae" Hein, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi nhiều nhà sản xuất như Kid Harpoon, Tyler Johnson, Greg Kurstin và cộng tác viên lâu năm Mike Will Made It, bên cạnh sự tham gia góp giọng của Brandi CarlileSia.

Sau khi phát hành, Endless Summer Vacation nhận được những lời khen ngợi từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất, tiềm năng thương mại và giọng hát của Cyrus. Album còn gặt hái nhiều đề cử tại các lễ trao giải lớn, bao gồm hai đề cử giải Grammy cho Album của nămAlbum giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 66. Endless Summer Vacation cũng đón nhận nhiều thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Áo, Hà Lan, Ireland, New Zealand, Na Uy, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, cũng như vươn đến top 10 ở hầu hết những thị trường khác. Tại Hoa Kỳ, album ra mắt ở vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard 200 với hơn 119,000 đơn vị album tương đương, trở thành đĩa nhạc thứ 14 của Cyrus lọt vào top 10 tại đây. Theo Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế (IFPI), đây là album bán chạy thứ 19 trên toàn cầu trong năm 2023 thông qua lượng tiêu thụ bản vật lý, tải nhạc và phát trực tuyến.[1]

Ba đĩa đơn đã được phát hành từ Endless Summer Vacation, trong đó đĩa đơn đầu tiên "Flowers" đã phá vỡ nhiều kỷ lục phát trực tuyến và trên các bảng xếp hạng, trải qua 8 tuần dẫn đầu bảng xếp hạng Billboard Hot 100, đánh dấu đĩa đơn quán quân thứ hai của Cyrus tại đây, đồng thời thống trị các bảng xếp hạng ở 36 quốc gia khác. Đĩa đơn thứ hai và thứ ba "River" và "Jaded" lần lượt được ra mắt vào tháng 3 và tháng 4, trong khi phiên bản nhạc số của album còn bao gồm đĩa đơn thứ tư "Used to Be Young", được phát hành vào tháng 8 và lọt vào top 10 tại Hoa Kỳ. Để quảng bá album, Cyrus bắt tay thực hiện bộ phim tài liệu kiêm hòa nhạc đặc biệt Endless Summer Vacation (Backyard Sessions), được phát hành vào ngày 10 tháng 3 năm 2023 trên Disney+, nơi cô trình diễn 8 trên tổng số 12 bài hát từ album. Một phiên bản cập nhật của chương trình đặc biệt đã được phát sóng trên ABC vào ngày 24 tháng 8 năm 2023 và phát hành trên Hulu vào ngày hôm sau.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách bài hát của Endless Summer Vacation
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Flowers"
3:20
2."Jaded"Kurstin3:05
3."Rose Colored Lenses"
  • Kid Harpoon
  • Johnson
3:43
4."Thousand Miles" (hợp tác với Brandi Carlile)
3:51
5."You"
2:59
6."Handstand"Morando3:25
7."River"
  • Kid Harpoon
  • Johnson
2:42
8."Violet Chemistry"
  • Shatkin
  • Max Taylor-Sheppard
  • Morando
  • Mike Will Made It
4:06
9."Muddy Feet" (hợp tác với Sia)
  • Jerome Williams
  • Shatkin
  • Coffer
  • Mike Will Made It
  • Zwiffa
2:16
10."Wildcard"
  • Cyrus
  • Hull
  • Johnson
  • Jesso
  • Kid Harpoon
  • Johnson
3:13
11."Island"Burton3:59
12."Wonder Woman"
  • Cyrus
  • Pollack
  • Hein
  • Hull
  • Johnson
  • Kid Harpoon
  • Johnson
3:05
Tổng thời lượng:39:44
Bản nhạc số
STTNhan đềSáng tácProducer(s)Thời lượng
4."Used to Be Young[a]"
  • Hein
  • Pollack
  • Cyrus
3:11
14."Flowers" (bản thu nháp)
  • Hein
  • Pollack
  • Cyrus
 3:30
Tổng thời lượng:46:32

Ghi chú nhạc mẫu

  • "Muddy Feet" bao gồm đoạn nhạc mẫu "Starving for Love" của Ella Washington.

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Chứng nhận cho Endless Summer Vacation
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Bỉ (BEA)[51] Vàng 10.000double-dagger
Brasil (Pro-Música Brasil)[52] 3× Bạch kim 120.000double-dagger
Canada (Music Canada)[53] Bạch kim 80.000double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[54] Bạch kim 20.000double-dagger
Pháp (SNEP)[55] Vàng 50.000double-dagger
Ý (FIMI)[56] Vàng 25.000double-dagger
México (AMPROFON)[57] Vàng 70.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[58] Bạch kim 15.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[59] 3× Bạch kim 60.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[60] Vàng 15.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[61] Vàng 10.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[62] Vàng 100.000double-dagger

double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Lịch sử phát hành của Endless Summer Vacation
Khu vực Ngày Định dạng Phiên bản Hãng đĩa Ct
Nhiều 10 tháng 3, 2023
  • Tiêu chuẩn
Columbia [63]
Nhật Bản 29 tháng 3, 2023 CD Tiêu chuẩn Sony [64][65]
Nhiều 25 tháng 8, 2023
  • Tải nhạc số
  • Phát trực tuyến
Nhạc số Columbia [66]
  1. ^ "Used to Be Young" được đưa vào bản tái phát hành của album sau khi được ra mắt làm đĩa đơn.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Seventeen's FML announced by IFPI as biggest-selling Global Album of the Year”. IFPI. 27 tháng 2 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2024.
  2. ^ "Australiancharts.com – Miley Cyrus – Endless Summer Vacation" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập March 17, 2023.
  3. ^ "Austriancharts.at – Miley Cyrus – Endless Summer Vacation" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập March 22, 2023.
  4. ^ "Ultratop.be – Miley Cyrus – Endless Summer Vacation" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập March 19, 2023.
  5. ^ "Ultratop.be – Miley Cyrus – Endless Summer Vacation" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập March 19, 2023.
  6. ^ "Miley Cyrus Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập March 22, 2023.
  7. ^ “Lista prodaje 14. tjedan 2023. (27.03.2023. - 02.04.2023.)” (bằng tiếng Croatia). HDU. 13 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023.
  8. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 202311 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập 20 March 2023.
  9. ^ “Hitlisten.NU – Album Top-40 Uge 11, 2023”. Hitlisten. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023.
  10. ^ "Dutchcharts.nl – Miley Cyrus – Endless Summer Vacation" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập March 18, 2023.
  11. ^ "Miley Cyrus: Endless Summer Vacation" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập March 19, 2023.
  12. ^ “Top Albums (Week 11, 2023)”. Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2023.
  13. ^ "Offiziellecharts.de – Miley Cyrus – Endless Summer Vacation" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập March 17, 2023.
  14. ^ “Official IFPI Charts – Top-75 Albums Sales Chart (Week: 13/2023)”. IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2023.
  15. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2023. 11. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập March 24, 2023.
  16. ^ "Irish-charts.com – Discography {{{artist}}}". Hung Medien. Truy cập March 17, 2023.
  17. ^ “Tónlistinn – Plötur – Vika 11 – 2023” [The Music – Albums – Week 11 – 2023] (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023.
  18. ^ “Album – Classifica settimanale WK 11 (dal 10.03.2023 al 16.03.2023)” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2023.
  19. ^ “Oricon Top 50 Digital Albums: March 20, 2023” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2023.
  20. ^ “Billboard Japan Hot Albums – Week of March 15, 2023”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2023.
  21. ^ “2023 11-os savaitės klausomiausi (Top 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. 17 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2023.
  22. ^ “NZ Top 40 Albums Chart”. Recorded Music NZ. 20 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2023.
  23. ^ "Norwegiancharts.com – Miley Cyrus – Endless Summer Vacation" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập March 18, 2023.
  24. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập March 24, 2023.
  25. ^ "Portuguesecharts.com – Miley Cyrus – Endless Summer Vacation" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập March 25, 2023.
  26. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập March 18, 2023.
  27. ^ “SK – Albums Top 100” (bằng tiếng Séc). International Federation of the Phonographic Industry. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2023.
  28. ^ “Top 100 Albums Weekly”. Promusicae. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2023.
  29. ^ “Veckolista Album, vecka 11”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2023.
  30. ^ "Swisscharts.com – Miley Cyrus – Endless Summer Vacation" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập March 19, 2023.
  31. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập March 17, 2023.
  32. ^ Caulfield, Keith (19 tháng 3 năm 2023). “Morgan Wallen Spends Second Week at No. 1 on Billboard 200 With 'One Thing at a Time'. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2023.
  33. ^ “ARIA Top 100 Albums Chart for 2023”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2024.
  34. ^ “Ö3 Austria Top40 Jahrescharts 2023” (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. 8 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2023.
  35. ^ “Jaaroverzichten 2023” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2024.
  36. ^ “Rapports annuels 2023” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2024.
  37. ^ “Top Canadian Albums – Year-End 2023”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
  38. ^ “Album Top-100 2023”. Hitlisten. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2024.
  39. ^ “Jaaroverzichten – Album 2023”. dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024.
  40. ^ “2023: La dynamique de la production et de la consommation musicales en France” (bằng tiếng Pháp). SNEP. 8 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2024.
  41. ^ “Jahrescharts 2023 Album” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment charts. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2023.
  42. ^ “Album Top 100 - digitális és fizikai értékesítés alapján - 2023” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2024.
  43. ^ “Tónlistinn – Plötur – 2023” (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2024.
  44. ^ “Classifica annuale 2023 (dal 30.12.2022 al 28.12.2023)” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2024.
  45. ^ “Top 100 | OLiS – albumy | 2023” (PDF) (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2024.
  46. ^ “Top 100 Albums Yearly”. El portal de Música. Promusicae. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2024.
  47. ^ “Årslista Album, 2023”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2024.
  48. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2023”. hitparade.ch. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2023.
  49. ^ “End of Year Albums Chart – 2023”. Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024.
  50. ^ Billboard 200 Albums – Year-End 2023”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
  51. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2023” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2023.
  52. ^ “Chứng nhận album Brasil – Miley Cyrus – Endless Summer Vacation” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2024.
  53. ^ “Chứng nhận album Canada – Miley Cyrus – Endless Summer Vacation” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2023.
  54. ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Miley Cyrus – Endless Summer Vacation” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024.
  55. ^ “Chứng nhận album Pháp – Miley Cyrus – Endless Summer Vacation” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2023.
  56. ^ “Chứng nhận album Ý – Miley Cyrus – Endless Summer Vacation” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2023.
  57. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2023. Nhập Miley Cyrus ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Endless Summer Vacation ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  58. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Miley Cyrus – Endless Summer Vacation” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2024.
  59. ^ “OLiS - oficjalna lista wyróżnień” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2024. Click "TYTUŁ" and enter Endless Summer Vacation in the search box.
  60. ^ “Veckolista Album, vecka 25, 2023 | Sverigetopplistan” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2023. Kéo xuống vị trí 46 để xem chứng nhận.
  61. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Endless Summer Vacation')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2023.
  62. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Miley Cyrus – Endless Summer Vacation” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2023.
  63. ^ Danh sách định dạng của Endless Summer Vacation:
  64. ^ “全米チャート通算8週首位を記録した「フラワーズ」収録、マイリー・サイラス『エンドレス・サマー・バケーション』国内盤CDが本日発売!リリース記念コラボイベントも開催中!” (bằng tiếng Nhật). Sony Music Japan. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023.
  65. ^ “Endless Summer Vacation Miley Cyrus CD Album”. CDJapan. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023.
  66. ^ “Endless Summer Vacation by Miley Cyrus”. Apple Music. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]