Flybe Nordic
Flybe Nordic | ||||
---|---|---|---|---|
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 2011 | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính | ||||
Thông tin chung | ||||
CTHKTX |
| |||
Công ty mẹ | Finnair Oyj 40%, Flybe Group Plc 60% | |||
Số máy bay | 26 | |||
Điểm đến | 35 | |||
Trụ sở chính | sân bay Seinäjoki Ilmajoki, Phần Lan | |||
Trang web | fi.flybe.com |
Flybe Nordic là một hãng hàng không bắt đầu hoạt động ngày 20/10/2011, thuộc sở hữu của Finnair Oyj 40%, Flybe Group Plc 60%.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Việc thành lập hãng hàng không này đã được công bố vào ngày 01 tháng 7 năm 2011, khi Flybe và Finnair tiết lộ kế hoạch cùng nhau mua Finland Commuter Airlines (FCA) và tái thương hiệu hãng hàng không thành Flybe Nordic, và Flybe và Finnair nắm giữ cổ phần trong công ty mới. Theo các điều khoản của thỏa thuận, phụ thuộc vào sự chấp thuận của cơ quan quản lý, giá mua của FCA là 25 triệu €, trong đó Flybe sẽ trả 12 triệu 13 triệu € và Finnair €. Flybe có một phần lớn cổ phần trong Flybe Nordic, giữ cổ phần 60% trong hãng hàng không, với Finnair giữ 40% còn lại; Flybe có ghế trong Hội đồng quản trị của hãng hàng không còn Finnair có hai ghế. Flybe có kế hoạch đầu tư tổng cộng 23,6 triệu € vào hãng hàng không mới, bao gồm các chi phí như trả nợ, thêm vào giá mua của FCA[1].
Điểm đến
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 24 tháng 8 năm 2011, Flybe Bắc Âu công bố 24 tuyến đường đầu tiên của nó, bao gồm cả các tuyến Finncomm trước đây cũng như những tuyến mới[2]. Kể từ tháng 10 năm 2012 Flybe Nordic khai thác khoảng một phần ba của mạng lưới châu Âu của Finnair cho thị trường Finnair (AY). Tất cả các chuyến bay Flybe Nordic có một mã chuyến bay Flybe (BE) và một mã Finnair (AY. Các điểm đến như sau (tính đến tháng năm 2014):
- Vienna (sân bay quốc tế Viên) (AY)
- Brussels (sân bay Brussels) (AY)
- Prague (sân bay Praha) (AY)
- Copenhagen (sân bay Copenhagen) (AY)
- Base Helsinki (sân bay Helsinki) (AY)
- Joensuu (sân bay Joensuu) (AY)
- Jyväskylä (sân bay Jyväskylä)
- Kajaani (sân bay Kajaani)
- Kemi (sân bay Kemi-Tornio)
- Seasonal Kittilä (sân bay Kittilä) (AY)
- Kokkola (sân bay Kokkola-Pietarsaari)
- Kuopio (sân bay Kuopio) (AY)
- Seasonal Kuusamo (sân bay Kuusamo) (AY)
- Mariehamn (sân bay Mariehamn)
- Oulu (sân bay Oulu) (AY)
- Savonlinna (sân bay Savonlinna) (ngừng từ 30/12/2014)
- Tampere (sân bay Tampere-Pirkkala) (AY)
- Turku (sân bay Turku) (AY)
- Vaasa (sân bay Vaasa) (AY)
- Berlin (sân bay Tegel) (AY)
- Düsseldorf (sân bay Düsseldorf) (AY)
- Frankfurt (sân bay Frankfurt) (AY)
- Hamburg (sân bay Hamburg) (AY)
- Munich (sân bay Munich) (AY)
- Budapest (sân bay Budapest) (AY)
- Theo mùa Dublin (sân bay Dublin) (AY) (begins ngày 30 tháng 3 năm 2015)
- Riga (sân bay quốc tế Riga) (AY)
- Vilnius (sân bay Vilnius) (AY)
- Oslo (sân bay Oslo, Gardermoen) (AY)
- Warsaw (sân bay Warsaw Chopin) (AY)
- Kazan (AY)
- Nizhny Novgorod (AY)
- Saint Petersburg - sân bay Pulkovo (AY)
- Samara (AY)
- Gothenburg (sân bay Gothenburg-Landvetter) (AY)
- Norrköping (sân bay Norrköping)
- Stockholm (sân bay Stockholm-Arlanda) (AY)
- Stockholm (sân bay Stockholm-Bromma) (AY)
- Visby (sân bay Visby)
- Geneva (sân bay quốc tế Geneva) (AY)
- Manchester (sân bay Manchester) (AY)
Đội tàu bay
[sửa | sửa mã nguồn]Đến thời điểm tháng 6/2014, đội tàu bay của Flybe Nordic gồm các tàu bay sau:[3][4]
Tàu bay | Trong đội bay | Đặt hàng | Số khách | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
ATR 72-500 | 12 | 3[citation required] | 68–72 | |
Embraer E170 | 2 | 0 | 76 | Operated for Finnair; in Finnair livery. All aircraft are to be sold by early August.[citation required] 1 to BA CityFlyer and 1 to Republic Airlines.[citation required] |
Embraer E190 | 12 | 3 [citation required] | 100 | Vận hành cho Finnair; màu sơn Finnair |
Total | 26 | 6 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “UPDATE 2-Finnair, Flybe to buy Finnish regional carrier”. Reuters UK. ngày 1 tháng 7 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2011.
- ^ “Flybe Nordic routes announced”. Business Traveler. ngày 24 tháng 8 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2011.
- ^ “Flybe Annual Report 2014” (PDF). Flybe Group plc. ngày 11 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Flybe Finland gave up the ATR42-machines (in Finnish)”. Lentoposti. ngày 19 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.