Hải âu đầu xám
Giao diện
Hải âu đầu xám | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Procellariiformes |
Họ (familia) | Diomedeidae |
Chi (genus) | Thalassarche |
Loài (species) | T. chrysostoma |
Danh pháp hai phần | |
Thalassarche chrysostoma (Forster, 1785)[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Diomedea chrysostoma |
Hải âu đầu xám là một loài chim trong họ Diomedeidae.[3] Loài này dài đến 81 cm (32 in) và sải cánh dài đến 2,2 m (7,2 ft). Trọng lượng có thể dao động 2,8 đến 4,4 kg (6,2 đến 9,7 lb), với trọng lượng trung bình 3,65 kg (8,0 lb).[4] Nó có đầu, cổ và trên cổ màu xám tro tối.[5]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Thalassarche chrysostoma”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
- ^ Brands, S. (2008)
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Brooke, Michael, Albatrosses and Petrels across the World (Bird Families of the World). Oxford University Press (2004), ISBN 978-0-19-850125-1
- ^ BirdLife International (2008)(a)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]