Heterokont
Heterokonta | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực (domain) | Eukaryota |
(không phân hạng) | SAR |
Liên ngành (superphylum) | Heterokonta Cavalier-Smith, 1986[1] |
Typical classes | |
Colored groups (alga-like) Ochrophyta *Actinochrysophyceae, hoặc Dictyochophyceae s.l. (axodines) *Bacillariophyceae (diatoms) *Bolidophyceae *Chrysophyceae (golden algae) *Eustigmatophyceae *Pelagophyceae *Phaeophyceae (brown algae) *Phaeothamniophyceae *Raphidophyceae *Synurophyceae *Xanthophyceae (yellow-green algae) Colorless groups Pseudofungi *Oomycetes (water moulds) *Hyphochytriomycetes Bigyra *Bigyromonadea *Bicosoecea *Labyrinthulomycetes (slime nets) *Opalinea *Proteromonadea *Blastocystis | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Heterokonta hay stramenopiles là một dòng chính của sinh vật nhân chuẩn với hơn 100.000 loài được biết đến, hầu hết trong số đó là họ tảo.[9]
Heterokonta chủ yếu là tảo. Trong một giai đoạn của chu kỳ sống của chúng, chúng có hai lông roi không đồng đều. Chúng bao gồm cả các loại đơn bào và tảo nâu (rong biển như tảo bẹ và Sargassum).[10]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Dựa trên cây phát sinh sau đây của Ruggiero et al. 2015 vào năm 2016.[11][12][13]
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Cavalier-Smith, T. (1986). The kingdom Chromista, origin and systematics. In: Round, F.E. and Chapman, D.J. (eds.). Progress in Phycological Research. 4: 309–347.
- ^ Patterson, D. J. (1989). Stramenopiles: Chromophytes from a protistan perspective. in The Chromophyte Algae: Problems and Perspectives. Green, J.C., Leadbeater, B. S. C. and Diver, W. L. (eds.), Clarendon Press, Oxford, UK.
- ^ Vørs, N (1993). “Marine heterotrophic amoebae, flagellates and heliozoa from Belize (Central America) and Tenerife”. Journal of Eukaryotic Microbiology. 40: 272–287. doi:10.1111/j.1550-7408.1993.tb04917.x.
- ^ David, J. C. (2002). A preliminary catalogue of the names of fungi above the rank of order. Constancea 83: 1–30, [1].
- ^ van den Hoek, C., Mann, D.G. and Jahns, H.M. (1995). Algae An Introduction to Phycology. Cambridge University Press, Cambridge. ISBN 0-521-30419-9.
- ^ Alexopoulos, C. J., Mims, C. W. and Blackwell, M. (1996). Introductory Mycology, 4th ed. New York: J. Wiley.
- ^ Dick, M. W. (2001). Straminipilous fungi. Dordrecht, the Netherlands: Kluwer Academic Publishers. 670 p., [2].
- ^ "Stramenipila M.W. Dick (2001)". MycoBank. International Mycological Association.
- ^ “stramenopiles”. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2009.
- ^ Hoek (1995). Cambridge: Cambridge University Press. ISBN 0-521-31687-1.
104, 124, 134, 166
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp);|url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ Ruggiero; và đồng nghiệp (2015), “Higher Level Classification of All Living Organisms”, PLoS ONE, 10 (4): e0119248, doi:10.1371/journal.pone.0119248, PMC 4418965, PMID 25923521
- ^ Silar, Philippe (2016), “Protistes Eucaryotes: Origine, Evolution et Biologie des Microbes Eucaryotes”, HAL archives-ouvertes: 1–462
- ^ Cavalier-Smith, Thomas; Scoble, Josephine Margaret (2013). “Phylogeny of Heterokonta: Incisomonas marina, a uniciliate gliding opalozoan related to Solenicola (Nanomonadea), and evidence that Actinophryida evolved from raphidophytes”. European Journal of Protistology. 49: 328–353. doi:10.1016/j.ejop.2012.09.002.