Bước tới nội dung

Javi Martínez

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Javi Martínez
Martínez với Bayern Munich năm 2019
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Javier Martínez Aginaga
Ngày sinh 2 tháng 9, 1988 (36 tuổi)
Nơi sinh Estella, Tây Ban Nha
Chiều cao 1,89 m (6 ft 2+12 in)
Vị trí Tiền vệ trung tâm
Tiền vệ phòng ngự
Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Qatar SC
Số áo 8
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1993–1995 Berceo
1995–1997 Logroñés
CD Arenas
Izarra
2001–2005 Osasuna
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2005–2006 Osasuna B 32 (3)
2006–2012 Athletic Bilbao 201 (22)
2012–2021 Bayern Munich 165 (9)
2021– Qatar SC 17 (2)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2005 U-17 Tây Ban Nha 5 (0)
2006–2007 U-19 Tây Ban Nha 5 (0)
2007–2011 U-21 Tây Ban Nha 24 (1)
2012 U-23 Tây Ban Nha 4 (1)
2010–2014 Tây Ban Nha 18 (0)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho Tây Ban Nha
FIFA World Cup
Vô địch Nam Phi 2010
FIFA Confederations Cup
Á quân Brasil 2013
UEFA Euro
Vô địch Ba Lan & Ukraina 2012
UEFA European U-21 Championship
Vô địch Đan Mạch 2011
UEFA European U-19 Championship
Vô địch Áo 2007
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 2 năm 2022

Javier Martínez Aginaga (phát âm tiếng Tây Ban Nha[ˈxaβi marˈtineθ aɣiˈnaɣa]; sinh ngày 2 tháng 9 năm 1988), thường gọi là Javi Martínez là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang chơi cho câu lạc bộ Qatar SC tại Qatar Stars League. Anh chơi tốt ở vị trí tiền vệ trung tâm, tiền vệ phòng ngựtrung vệ.

Javi đến với Athletic Bilbao từ năm 2006 (18 tuổi), thi đấu rất thành công tại đây với 251 trận trong 6 mùa giải tại La Liga, ghi được 26 bàn thắng.

Năm 2012 Javi đến với Bayern München với giá chuyển nhượng kỉ lục tại Bundesliga thời điểm đó là 40 triệu Euro.

Javi là thành viên của đội tuyển Tây Ban Nha giành được 2 danh hiệu FIFA World Cup 2010UEFA Euro 2012.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Martínez cùng với chức vô địch UEFA Euro 2012.

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Athletic Bilbao

[sửa | sửa mã nguồn]

Bayern München

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Ban Nha

[sửa | sửa mã nguồn]

U-21 Tây Bạn Nha

[sửa | sửa mã nguồn]

U-19 Tây Ban Nha

[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 22 tháng 5 năm 2021
Câu lạc bộ Mùa giải Vô địch quốc gia Cúp quốc gia[a] Cúp châu Âu Other Tổng cộng Tham khảo
Hạng đấu Số trận Số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn
Osasuna B 2005–06 Segunda División B 32 3 32 3 [1]
Athletic Bilbao 2006–07 La Liga 35 3 1 0 36 3 [2]
2007–08 La Liga 34 0 2 0 36 0 [2]
2008–09 La Liga 32 5 9 1 41 6 [2]
2009–10 La Liga 34 6 1 1 11[b] 2 46 9 [2]
2010–11 La Liga 35 4 3 0 38 4 [2]
2011–12 La Liga 31 4 9 0 14[b] 0 54 4 [2]
Tổng cộng 201 22 25 2 25 2 251 26
Bayern Munich 2012–13 Bundesliga 27 3 5 0 11[c] 0 0 0 43 3 [3]
2013–14 Bundesliga 18 0 5 0 8[c] 0 3[d] 1 34 1 [2][4]
2014–15 Bundesliga 1 0 0 0 1[c] 0 1[e] 0 3 0 [5][6]
2015–16 Bundesliga 16 1 3 0 8[c] 0 0 0 27 1 [7]
2016–17 Bundesliga 25 1 4 1 7[c] 0 1[e] 0 37 2 [8][9]
2017–18 Bundesliga 22 1 4 0 10[c] 1 1[e] 0 37 2 [10][11]
2018–19 Bundesliga 21 3 5 0 6[c] 1 1[e] 0 33 4 [12]
2019–20 Bundesliga 16 0 1 0 7[c] 0 0 0 24 0 [13]
2020–21 Bundesliga 19 0 1 0 8[c] 0 2[f] 1 30 1 [14]
Tổng cộng 165 9 28 1 66 2 9 2 268 14
Tổng cộng sự nghiệp 398 34 53 3 91 4 9 2 552 43
  1. ^ Bao gồm Cúp Nhà vua Tây Ban NhaCúp bóng đá Đức.
  2. ^ a b Ra sân ở UEFA Europa League.
  3. ^ a b c d e f g h i Ra sân ở UEFA Champions League.
  4. ^ 1 trận và 1 bàn thắng ở Siêu cúp châu Âu, 2 trận ở Giải vô địch thế giới các câu lạc bộ.
  5. ^ a b c d Ra sân ở Siêu cúp bóng đá Đức.
  6. ^ 1 trận ở Siêu cúp bóng đá Đức, 1 trận và 1 bàn thắng ở Siêu cúp châu Âu.

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 18 tháng 6 năm 2014[15]
Tây Ban Nha
Năm Số trận Số bàn
2010 3 0
2011 4 0
2012 2 0
2013 5 0
2014 4 0
Tổng cộng 18 0

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2005–06 season
  2. ^ a b c d e f g Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Javi Martínez » Club matches
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2012–13 season
  4. ^ “Javi Martinez [2013–14]” (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
  5. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên kneeligaments
  6. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2014–15 season
  7. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2015–16 season
  8. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Im zweiten Anlauf: Vidal beschert Bayern den ersten Titel
  9. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2016–17 season
  10. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2017 German Super Cup
  11. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2017–18 season
  12. ^ “Javi Martinez [2018–19]”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
  13. ^ “Javi Martinez [2019–20]”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2020.
  14. ^ “Javi Martinez [2020–21]”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2021.
  15. ^ “Javi Martínez”. EU-Football.info. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]