Kim Sae-ron
Kim Sae-ron | |
---|---|
Kim Sae-ron năm 2019 | |
Sinh | 31 tháng 7, 2000 Gireum-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc[1] |
Quốc tịch | Hàn Quốc |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2009–2022 |
Người đại diện | Fantagio (2009–2016) YG Entertainment (2016–2019) Gold Medalist (2019–nay) |
Tác phẩm nổi bật | A Brand New Life The Man From Nowhere A Girl at My Door Hi! School-Love On |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 김새론 |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Gim Sae-ron |
McCune–Reischauer | Kim Saeron |
Hán-Việt | Kim Tái Luân |
Kim Sae-ron (Tiếng Hàn: 김새론; sinh ngày 31 tháng 7 năm 2000) là nữ diễn viên người Hàn Quốc.[2] Cô bắt đầu sự nghiệp diễn xuất khi mới 9 tuổi và nổi tiếng qua các bộ phim A Brand New Life (2009) và The Man From Nowhere (2010).[3][4][5]
Cô có hai em gái, Ah-ron và Ye-ron, đều là diễn viên. Cô học tại trường tiểu học Miyang ở Seoul và tốt nghiệp trường trung học Yang-il ở Ilsan vào tháng 2 năm 2016. Sau đó, cô bắt đầu theo học trường nghệ thuật biểu diễn Seoul. Năm 2018, Kim Sae-ron được nhận vào Đại học Chung-Ang, Khoa Nghệ thuật biểu diễn và Nghiên cứu điện ảnh.
Trong suốt sự nghiệp của mình, cô nhận 1 giải Rồng Xanh cho Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất vào năm 2014, được đề cử Beaksang khi mới 10 tuổi, cô cũng là nữ diễn viên trẻ tuổi nhất trong lịch sử được đề cử Ảnh Hậu Beaksang khi chỉ 14 tuổi. Đồng thời, cô cũng nhận được đề cử Chuông Vàng cho Nữ diễn mới xuất sắc nhất cùng với rất nhiều giải thưởng điện ảnh khác.
Kim Sae-ron được mời tham dự Liên hoan phim Cannes hai lần vào các năm 2009 và 2014.
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai |
---|---|---|
2009 | A Brand New Life | Jin-hee |
2010 | The Man from Nowhere | Jung So-mi |
2011 | I Am a Dad | Han Min-ji |
2012 | Barbie | Soon-young |
The Neighbor | Yoo Soo-yeon/Won Yeo-seon | |
2014 | Manshin: Ten Thousand Spirits | Kim Geum-hwa thời niên thiếu[8] |
A Girl at My Door | Sun Do-hee | |
Manhole | Soo-jung | |
2015 | Snowy Road | Kang Yeong-Ae |
2018 | The Villagers | Yu-Jin |
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai | Bạn diễn | Kênh |
---|---|---|---|---|
2011 | Can You Hear My Heart?
Lắng nghe trái tim |
Bong Woo-ri (lúc nhỏ) | MBC | |
Garden of Heaven | Kang Eun-soo | Channel A | ||
2012 | Fashion King
Vua Thời Trang |
Lee Ga-young (lúc nhỏ) | SBS | |
I Need Romance 2012
Khát Khao Hạnh Phúc 2 |
Yoon Gi-hyun (khách mời) | tvN | ||
Mom Is Acting Up | Park Sae-ron | MBC | ||
Missing You | Bo-ra
(khách mời lồng tiếng, tập 11) |
MBC | ||
2013 | The Queen's Classroom | Kim Seo-hyun | MBC | |
2014 | Hi! School-Love on
Thiên thần biết yêu |
Lee Seul-bi | Nam Woo-hyun, | KBS2 |
2015 | Drama Special Snowy Road | Kang Young-ae | KBS1 | |
Glamorous Temptation | Shin Eun-soo (lúc nhỏ) | MBC | ||
To be continued | Jong Ah Ran | ASTRO | Naver TVCast | |
2016 | Mirror Of The Witch
Chiếc gương của phù thủy |
Seo Ri / Yeon Hee | Yoon Shi-yoon | JTBC |
2019 | Leverage
Băng trộm siêu đẳng |
Go Na Byul | TV Chosun | |
Love Playlist season 4 | Seo Ji Min | Playlist Studio | ||
2020 | Nobody knows
Thế giới không ai biết |
Cha Young Jin (lúc trẻ) | SBS | |
2021 | Shaman Girl Ga Doo Shim
Thiếu Nữ Phù Thủy Quyết Đấu |
Ga Doo-shim | Nam Da-reum | KakaoTV |
Girls | So Ssang | Jung Da-eun | KBS | |
2022 | Everyday, We | Han Yeo Eul | Lee Chae-min | |
Hunting Dogs | Cha Hyun Joo | Netflix |
MV
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Nghệ sĩ |
---|---|---|
2013 | "Green Rain" | Shinee |
2014 | JACKPOT" | Block B |
"From My Heart" | 5urprise | |
2021 | "Graduation Tears" | Yongshin Joon |
Chương trình thực tế
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Kênh | Ghi chú |
---|---|---|---|
2014 | Happy Together Season 3 | KBS2 | Khách mời, tập 365 |
2015 - 2017 | Show! Music Core | MBC | MC chính thức |
Quảng cáo
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Sản phẩm | Ghi chú |
---|---|---|
2014 | Mỹ phẩm Juke | |
2015 | Bench | |
TB Jeans | với Lee Tae-hwan |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải | Hạng mục | Phim | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2010 | BUSTER Copenhagen International Film Festival for Children and Youth[9] | Đề cử đặc biệt - Diễn viên trẻ em xuất sắc nhất | A Brand New Life | Đoạt giải |
4th Asian Film Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đề cử | ||
19th Buil Film Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
8th Korean Film Awards[10] | Diễn viên mới xuất sắc nhất | The Man from Nowhere | Đoạt giải | |
2011 | 47th Baeksang Arts Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đề cử | |
8th Max Movie Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
2013 | 6th Korea Drama Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | The Queen's Classroom | Đề cử |
MBC Drama Awards[11] | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
2014 | 23rd Buil Film Awards | Diễn viên phụ xuất sắc nhất | A Girl at My Door | Đề cử |
51st Grand Bell Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đề cử | ||
7th Herald Donga Lifestyle Awards[13] | Biểu tượng thời trang của năm | N/A | Đoạt giải | |
35th Blue Dragon Film Awards[14] | Diễn viên mới xuất sắc nhất | A Girl at My Door | Đoạt giải | |
Golden Cinematography Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | A Girl at My Door | Đoạt giải | |
KBS Drama Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Hi! School-Love On | Đề cử | |
2015 | 2nd Wildflower Film Awards | Diễn viên chính xuất sắc nhất | A Girl at My Door| | Đề cử |
51st Baeksang Arts Awards | Diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | ||
Golden Rooster and Hundred Flowers Film Festival | Diễn viên chính xuất sắc nhất | Snowy Road | Đoạt giải | |
2016 | 9th Korea Drama Awards | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Mirror of the Witch | Đoạt giải |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “김새론”. Cinefox (씨네폭스) (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2024.
- ^ [http://www.koreanfilm.or.kr/jsp/films/index/peopleView.jsp?
Chồng: Nam Woo Hyun peopleCd=10004452 “KIM Sae-ron”] Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Korean Film Biz Zone. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012. line feed character trong|url=
tại ký tự số 60 (trợ giúp) - ^ Choi, Ji-eun (ngày 20 tháng 4 năm 2011). “My Name Is: Kim Sae-ron”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
- ^ Kim, Lynn (ngày 18 tháng 9 năm 2009). “Lee Chang-dong's film Life to open Oct 29”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
- ^ Lee, Hye-ji (ngày 28 tháng 8 năm 2012). “DRAMA WEEK: 6 Rising Stars that caught your eyes in TV series”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.[liên kết hỏng]
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Kim Sae-ron trên IMDb