Komano Yūichi
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Yūichi Komano | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ / Hậu vệ | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Avispa Fukuoka (mượn) | ||||||||||||||||
Số áo | 24 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
1997–1999 | Sanfrecce Hiroshima Youth | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2000–2007 | Sanfrecce Hiroshima | 191 | (9) | ||||||||||||||
2008–2015 | Júbilo Iwata | 228 | (12) | ||||||||||||||
2016– | F.C. Tokyo | 18 | (1) | ||||||||||||||
2016– | → Avispa Fukuoka (mượn) | 0 | (0) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2000–2001 | U-20 Nhật Bản | 10 | (0) | ||||||||||||||
2002–2004 | U-23 Nhật Bản | 4 | (0) | ||||||||||||||
2005–2013 | Nhật Bản | 78 | (1) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 2 năm 2010 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 10 năm 2010 |
Komano Yuichi (駒野 友一 Câu Dã Hữu Nhất , sinh ngày 25 tháng 6 năm 1981 tại Kainan, Nhật Bản) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản. Anh đang thi đấu tại J-League cho Avispa Fukuoka theo dạng cho mượn từ F.C. Tokyo. Anh chơi ở vị trí hậu vệ cánh phải cho câu lạc bộ nhưng anh thường chơi ở vị trí hậu vệ cánh trái cho Nhật Bản.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Thi đấu quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]World Cup 2010
[sửa | sửa mã nguồn]Tại vòng 1/8 của World Cup 2010, đội tuyển Nhật Bản hòa 0 - 0 trước Paraguay và phải bước vào màn sút luân lưu 11m cân não. Đội tuyển Nhật Bản sau 2 quả sút thành công, đến quả sút thứ ba của Komano thì bóng bị dội trúng xà ngang. Đội tuyển Nhật Bản đã phải chịu thất bại 3 - 5 trước Paraguay, chấp nhận nhìn đội bạn bước vào vòng tứ kết[1]. Tuy đó là một quả luân lưu "đốt đền", nhưng Komano vẫn được thưởng khi về nước.[2]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 11 tháng 10 năm 2011 | Sân vận động Nagai, Ōsaka, Nhật Bản | Tajikistan | Vòng loại World Cup 2014 |
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển quốc gia Nhật Bản
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nguyễn Tuấn. “Nhật Bản tan mộng tứ kết trên chấm 11 mét”. VnExpress. Truy cập 30 tháng 6 năm 2010.
- ^ Nguyễn Tuấn. “'Tội đồ' của Nhật Bản được thưởng”. VnExpress. Truy cập 2 tháng 7 năm 2010.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Komano Yūichi – Thành tích thi đấu FIFA
- Komano Yūichi tại National-Football-Teams.com
- Japan National Football Team Database
- Komano Yūichi tại J.League (tiếng Nhật)
- Avispa Fukuoka (tiếng Nhật)
- Sinh năm 1981
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Nhật Bản
- Người Wakayama
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2004
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Nhật Bản
- Huy chương bóng đá Đại hội Thể thao châu Á
- Cầu thủ bóng đá Đại hội Thể thao châu Á 2002
- Huy chương Đại hội Thể thao châu Á 2002
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2006
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Nhật Bản
- Cầu thủ bóng đá Avispa Fukuoka
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2010