Bước tới nội dung

Natri ferulat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Natri ferulat
Danh pháp IUPACNatri (E)-3-(4-hiđroxi-3-metoxiphenyl)prop-2-enoat
Nhận dạng
Số CAS24276-84-4
PubChem5321361
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Na+].[O-]C(=O)\C=C\c1cc(OC)c(O)cc1

InChI
đầy đủ
  • 1/C10H10O4.Na/c1-14-9-6-7(2-4-8(9)11)3-5-10(12)13;/h2-6,11H,1H3,(H,12,13);/q;+1/p-1/b5-3+;
Thuộc tính
Công thức phân tửC10H9NaO4
Khối lượng mol216.17 g/mol
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Các nguy hiểm
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Natri ferulat (SF), muối natri của axit ferulic, là một dược phẩm trong Đông y để chữa các bệnh tim mạchnão mạch và để phòng chứng huyết khối. Nó được tìm thấy trong rễ của cây Angelica sinensis. Nó được xem là an toàn và hiệu quả.[1] Axit ferulic có thể còn được chiết xuất từ rễ của cây xuyên khung.[2]

Kraft Foods được cấp bằng sáng chế cho các ứng dụng của natri ferulat để chặn dư vị của chất làm ngọt nhân tạo acesulfame K.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Wang BH, Ou-Yang JP (2005). “Tính lý dược của natri ferulat trong hệ tim mạch”. Cardiovasc Drug Rev. 23 (2): 161–172. doi:10.1111/j.1527-3466.2005.tb00163.x. PMID 16007232.
  2. ^ Wenhua Wang, Yongyue Sun (2008). “Chiết xuất siêu âm từ rễ cây Xuyên khung (Ligusticum chuanxiong)”. Journal of the Chinese Institute of Chemical Engineers. 39 (6): 653–656. doi:10.1016/j.jcice.2008.05.012.http://dx.doi.org/10.1016/j.jcice.2008.05.012
  3. ^ “United States Patent 5,336,513”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.