Bước tới nội dung

Nicotinamide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nicotinamide
Dữ liệu lâm sàng
Phát âm/ˌnɪkəˈtɪnəmd/
Đồng nghĩa3-pyridinecarboxamide
niacinamide
nicotinic acid amide
vitamin PP
nicotinic amide
vitamin B3
AHFS/Drugs.com
Danh mục cho thai kỳ
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ) [1]
Dược đồ sử dụngđường miệng, tại chỗ
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Các định danh
Tên IUPAC
  • pyridine-3-carboxamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.002.467
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC6H6N2O
Khối lượng phân tử122,13 g·mol−1
Mẫu 3D (Jmol)
Tỉ trọng1,40 g/cm³[2] g/cm3
Điểm nóng chảy129,5 °C (265,1 °F)
Điểm sôi334 °C (633 °F)
SMILES
  • c1cc(cnc1)C(=O)N
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C6H6N2O/c7-6(9)5-2-1-3-8-4-5/h1-4H,(H2,7,9) ☑Y
  • Key:DFPAKSUCGFBDDF-UHFFFAOYSA-N

Nicotinamide (NAM), còn được gọi là niacinamide, là một dạng vitamin B3 có trong thực phẩm và được sử dụng như một chất bổ sung chế độ ăn uống và thuốc.[3][4][5] Là một chất bổ sung, nó được sử dụng qua đường miệng để ngăn ngừa và điều trị bệnh nấm (thiếu niacin).[4] Trong khi axit nicotinic (niacin) có thể được sử dụng cho mục đích này, nicotinamide có lợi ích là không gây đỏ da.[4] Là một loại kem, nó được sử dụng để điều trị mụn trứng cá.

Tác dụng phụ là tối thiểu.[6][7] Ở liều cao, các vấn đề về gan có thể xảy ra.[6] Lượng dùng bình thường là an toàn để sử dụng trong khi mang thai.[1] Nicotinamide thuộc họ thuốc vitamin B, đặc biệt là phức chất vitamin B3.[8][9] Nó là một amit của axit nicotinic.[6] Thực phẩm có chứa nicotinamide bao gồm men, thịt, sữarau xanh.[10]

Nicotinamide được phát hiện từ năm 1935 đến 1937.[11][12] Nó nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần có trong một hệ thống y tế.[13] Nicotinamide có sẵn dưới dạng thuốc gốc và không cần kê đơn.[8] Ở Anh, một ống 60 g có giá khoảng 7,10 bảng. Nicotinamide thương mại được sản xuất từ ​​axit nicotinic hoặc 3-cyanopyridine.[14] Ở một số quốc gia, ngũ cốc được bổ sung thêm nicotinamide.[12]

Chữa bệnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Mụn trứng cá

[sửa | sửa mã nguồn]

Nicotinamide ở dạng kem được sử dụng để điều trị mụn trứng cá.[5]

Nó có hành động chống viêm. Đây có thể là lợi ích cho những người có tình trạng viêm da.[15]

Sản sinh Keratin trên da

[sửa | sửa mã nguồn]

Keratin là một loai protein có chức năng bảo vệ da trước tác hại của môi trường. Nicotinamide có thể giúp sản sinh Keratin

Trung hòa gốc tự do

[sửa | sửa mã nguồn]

Nicotinamide được chứng minh có thể sản sinh các điện tử electron giúp trung hòa các gốc tự do, làm chậm và ngăn ngừa quá trình lão hóa tế bào.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Niacinamide Use During Pregnancy”. Drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ Thông tin từ [1] trong GESTIS-Stoffdatenbank của IFA
  3. ^ Bender, David A. (2003). Nutritional Biochemistry of the Vitamins. Cambridge University Press. tr. 203. ISBN 978-1-139-43773-8. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ a b c WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 496, 500. ISBN 978-924-154765-9. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ a b British National Formulary: BNF 69 (ấn bản thứ 69). British Medical Association. 2015. tr. 822. ISBN 978-0-85711-156-2.
  6. ^ a b c Knip, M.; Douek, I. F.; Moore, W. P.; Gillmor, H. A.; McLean, A. E.; Bingley, P. J.; Gale, E. A. (2000). “Safety of high-dose nicotinamide: A review” (PDF). Diabetologia. 43 (11): 1337–1345. doi:10.1007/s001250051536. PMID 11126400.
  7. ^ MacKay, D.; Hathcock, J.; Guarneri, E. (2012). “Niacin: Chemical forms, bioavailability, and health effects”. Nutrition Reviews. 70 (6): 357–366. doi:10.1111/j.1753-4887.2012.00479.x. PMID 22646128.
  8. ^ a b “Niacinamide: Indications, Side Effects, Warnings”. Drugs.com. ngày 6 tháng 6 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017.
  9. ^ Krutmann, Jean; Humbert, Philippe (2010). Nutrition for Healthy Skin: Strategies for Clinical and Cosmetic Practice. Springer Science & Business Media. tr. 153. ISBN 9783642122644. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2017.
  10. ^ Burtis, Carl A.; Ashwood, Edward R.; Bruns, David E. (2012). Tietz Textbook of Clinical Chemistry and Molecular Diagnostics (ấn bản thứ 5). Elsevier Health Sciences. tr. 934. ISBN 978-1-4557-5942-2. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2016.
  11. ^ Sneader, Walter (2005). Drug Discovery: A History. John Wiley & Sons. tr. 231. ISBN 978-0-470-01552-0. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2016.
  12. ^ a b Blum, René (2015). “Vitamins, 11. Niacin (Nicotinic Acid, Nicotinamide”. Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry (ấn bản thứ 6). Weinheim: Wiley-VCH. doi:10.1002/14356007.o27_o14.pub2. ISBN 978-3-527-30385-4.
  13. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). WHO Model List of Essential Medicines. World Health Organization. 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  14. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Synthesis2015
  15. ^ Niren, N. M. (2006). “Pharmacologic doses of nicotinamide in the treatment of inflammatory skin conditions: A review”. Cutis. 77 (1 (Supplement: Nicotinamide and Zinc in the Treatment of Acne and Rosacea)): 11–16. PMID 16871774.