Bước tới nội dung

Nikoloz Basilashvili

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nikoloz Basilashvili
ნიკოლოზ ბასილაშვილი
Basilashvili tại giải Pháp mở rộng 2018
Quốc tịch Gruzia
Nơi cư trúTbilisi, Georgia
Sinh23 tháng 2, 1992 (32 tuổi)
Tbilisi, Georgia
Chiều cao1,85 m (6 ft 1 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
Lên chuyên nghiệp2008
Tay thuậnTay phải (trái 2 tay)
Huấn luyện viênJan De Witt (former)
Tiền thưởng$7,425,702
Đánh đơn
Thắng/Thua137–153 (47.24% in Grand Slam and ATP World Tour main draw matches, and in Davis Cup)
Số danh hiệu5
Thứ hạng cao nhấtNo. 16 (27 May 2019)
Thứ hạng hiện tạiNo. 19 (21 February 2022)[1]
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng3R (2018, 2019)
Pháp mở rộng3R (2017)
Wimbledon3R (2015)
Mỹ Mở rộng4R (2018)
Các giải khác
Thế vận hội3R (2020)
Đánh đôi
Thắng/Thua11–42 (20.75% in Grand Slam and ATP World Tour main draw matches, and in Davis Cup)
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtNo. 148 (27 May 2019)
Thứ hạng hiện tạiNo. 351 (15 November 2021)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng1R (2018, 2021, 2022)
Pháp Mở rộng2R (2018)
Wimbledon1R (2017, 2021)
Mỹ Mở rộng1R (2017)
Giải đồng đội
Davis Cup10–7 (58.82%)

Nikoloz Basilashvili (tiếng Gruzia: ნიკოლოზ ბასილაშვილი; sinh ngày 23 tháng 2 năm 1992) là một vận động viên quần vợt người Gruzia. Anh có xếp hạng cao nhất ở nội dung đơn trên bảng xếp hạng Hiệp hội Quần vợt Chuyên nghiệp(ATP) là 16 thế giới vào ngày 27 tháng 5 năm 2019.

Vào tháng 7 năm 2018, anh lọt vào trận thi đấu chính của giải Đức mở rộng ở Hamburg như một tay vợt vượt qua vòng loại và tiếp tục giành chức vô địch giải đấu, đánh bại Leonardo Mayer trong trận chung kết, qua đó trở thành tay vợt Gruzia đầu tiên kể từ Alex Metreveli vô địch một giải đấu ATP. Vào tháng 10 năm 2018, Basilashvili đã giành được danh hiệu ATP thứ hai tại China Open khi đánh bại tay vợt số 4 thế giới Juan Martín del Potro trong trận chung kết. Vào năm 2019, Basilashvili đã hoàn thành việc bảo vệ danh hiệu đầu tiên của mình khi giành chức vô địch Đức Mở rộng năm thứ hai liên tiếp.

Thống kê chung kết ATP

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 9 (5 danh hiệu, 4 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]
Legend
Grand Slam (0–0)
ATP Masters 1000 (0–1)
ATP 500 Series (3–0)
ATP 250 Series (2–3)
Titles by surface
Cứng (2–2)
Đất nện (3–1)
Cỏ (0–0)
Titles by setting
Ngoài trời (5–2)
Trong nhà (0–1)
Result W–L    Date    Tournament Tier Surface Opponent Score
Thua 0–1 Th7 năm 2016 Austrian Open Kitzbühel, Austria 250 Series Đất nện Ý Paolo Lorenzi 3–6, 4–6
Thua 0–2 Th2 năm 2017 Memphis Open, United States 250 Series Đất nện (i) Hoa Kỳ Ryan Harrison 1–6, 4–6
Thắng 1–2 Th7 năm 2018 German Open, Germany 500 Series Đất nện Argentina Leonardo Mayer 6–4, 0–6, 7–5
Thắng 2–2 Th10 năm 2018 China Open, China 500 Series Cứng Argentina Juan Martín del Potro 6–4, 6–4
Thắng 3–2 Th7 năm 2019 Hamburg European Open, Germany (2) 500 Series Đất nện Nga Andrey Rublev 7–5, 4–6, 6–3
Thắng 4–2 Th3 năm 2021 Qatar Open, Qatar 250 Series Cứng Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 7–6(7–5), 6–2
Thắng 5–2 tháng 5 năm 2021 Bavarian Championships, Germany 250 Series Đất nện Đức Jan-Lennard Struff 6–4, 7–6(7–5)
Thua 5–3 Th10 năm 2021 Indian Wells Masters, United States Masters 1000 Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie 6–3, 4–6, 1–6
Thua 5–4 Th2 năm 2022 Qatar Open, Qatar 250 Series Cứng Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 3–6, 4–6

Thời gian thi đấu đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.
Tournament 2014 2015 2016 2017 W–L Tỉ lệ chiến thắng
Grand Slam tournaments
Úc Mở rộng A Q1 1R 1R 0–2 0%
Pháp Mở rộng A 1R 1R 3R 2–3 40%
Wimbledon Q1 3R Q2 2–1 67%
Mỹ Mở rộng Q2 1R Q1 0–1 0%
Thắng-thua 0–0 2–3 0–2 0–1 2–6 25%
Summer Olympics Not Held 1R NH 0–1 0%
ATP World Tour Masters 1000
Indian Wells A Q2 A 1R 0–1 0%
Miami Vắng mặt 1R 0–1 0%
Monte Carlo Vắng mặt 1R 0–1 0%
Madrid Vắng mặt Q1 0–0 0%
Rome Vắng mặt 0–0 0%
Canada Vắng mặt 0–0 0%
Shanghai A 1R Q1 0–1 0%
Cincinnati A Q1 1R 0–1 0%
Paris A A Q2 0–0 0%
Thắng - Thua 0–0 0–1 0–1 0–3 0–5 0%

Thắng tay vợt nằm trong top 10 trong mùa

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Tổng cộng
Thắng 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 2
# Tay vợt Xếp hạng Sự kiện Mặt sân Vòng Tỷ số Basilashvili
Xếp hạng
2016
1. Cộng hòa Séc Tomáš Berdych 10 Vienna Open, Vienna, Austria Cứng (i) V! 6–4, 6–7(5–7), 7–5 107
2017
2. Áo Dominic Thiem 8 Sofia Open, Sofia, Bulgaria Cứng (i) V2 6–4, 6–4 87

Chung kết Futures và Challenger finals

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 20 (15–5)

[sửa | sửa mã nguồn]
Legend
ATP Challengers (5–1)
ITF Futures (10–4)
Outcome TT Ngày Giả đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1. 24 tháng 8 năm 2009 Sochi, Nga Đất nện Nga Mikhail Fufygin 2–6, 7–5, 7–5
Vô địch 2. 18 tháng 6 năm 2012 Kazan, Nga Đất nện Ukraina Ivan Sergeyev 6–4, 7–6(7–4)
Á quân 3. 2 tháng 7 năm 2012 Yerevan, Armenia Clay Bỉ Arthur De Greef 0–6, 1–6
Á quân 4. 6 tháng 8 năm 2012 Moskva, Nga Đất nện Hà Lan Boy Westerhof 4–6, 4–6
Vô địch 5. 13 tháng 8 năm 2012 Moskva, nga Đất nện Nga Alexander Lobkov 6–3, 7–6(7–0)
Vô địch 6. 10 tháng 9 năm 2012 Tbilisi, Georgia Đất nện Croatia Toni Androić 6–3, 4–6, 7–6(7–1)
Vô địch 7. 3 tháng 12 năm 2012 Antalya, Thổ Nhi Kỳ Cứng Ukraina Vladimir Uzhylovsky 3–6, 6–2, 6–2
Vô địch 8. 10 tháng 12 năm 2012 Antalya, Turkey Cứng Tây Ban Nha Guillermo Olaso 6–2, 6–2
Vô địch 9. 12 tháng 8 năm 2013 Appiano, Ý Đất nện Ý Matteo Trevisan 7–5, 3–6, 6–4
Á quân 10. 4 tháng 11 năm 2013 Antalya Thổ Nhi kỳ Cứng Đức Robin Kern 6–4, 3–6, 3–6
Á quân 11. 11 tháng 11 năm 2013 Antalya, Thổ Nhi Kỳ Đất nện Áo Marc Rath 1–6, 3–6
Vô địch 12. 20 tháng 1 năm 2014 Kaarst, Đức Thảm (i) Slovakia Miloslav Mečíř 2–6, 7–5, 6–3
Vô địch 13. 19 tháng 5 năm 2014 Karshi, Uzbekistan Cứng Hoa Kỳ Chase Buchanan 7–6(7–2), 6–2
Á quân 14. 17 tháng 11 năm 2014 Andria, Ý Thảm (i) Litva Ričardas Berankis 4–6, 0–1 RET
Vô địch 15. 8 tháng 12 năm 2014 Doha, Qatar Hard Ấn Độ Ramkumar Ramanathan 7–6(7–5), 6–2
Vô địch 16. 15 tháng 12 năm 2014 Doha, Qatar Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland James Marsalek 6–1, 6–2
Vô địch 17. 5 tháng 3 năm 2015 Ra'anana, Israel Cứng Slovakia Lukáš Lacko 4–6, 6–4, 6–3
Vô địch 18. 26 tháng 7 năm 2015 Scheveningen, Hà Lan Đất nện Nga Andrey Kuznetsov 6–7(3–7), 7–6(7–4), 6–3
Vô địch 19. 21 tháng 3 năm 2016 Guangzhou, PR China Cứng Slovakia Lukáš Lacko 6–1, 6–7(6–8), 7–5
Vô địch 20. 14 tháng 5 năm 2016 Heilbronn, Germany Đất nện Đức Jan-Lennard Struff 6–4, 7–6(7–3)

Đôi: 6 (2–4)

[sửa | sửa mã nguồn]
Legend
ATP Challengers (0–1)
ITF Futures (2–3)
Outcome TT Ngày Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ TỶ số
Vô địch 1. 7 tháng 3 năm 2010 McAllen, Mỹ Cứng Đài Bắc Trung Hoa Chen Ti Úc Jared Easton
Úc Matheson Klein
7–5, 4–6, [10–4]
Á quân 2. 28 tháng 2 năm 2011 Brownsville, Mỹ Cứng Bulgaria Boris Nicola Bakalov Hoa Kỳ Devin Britton
Hoa Kỳ Greg Ouellette
1–6, 3–6
Á quân 3. 18 tháng 11 năm 2013 Antalya, Thổ Nhi Kỷ Đất nện Serbia Miljan Zekić Đức Tom Schonenberg
Đức Matthias Wunner
0–6, 4–6
Á quân 4. 16 tháng 12 năm 2013 Doha, Qatar Cứng Belarus Yahor Yatsyk Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Evan Hoyt
Tunisia Skander Mansouri
4–6, 6–7(2–7)
Winner 5. 27 tháng 1 năm 2014 Kaarst, Đức Thảm (i) Belarus Alexander Bury Belarus Uladzimir Ignatik
Bulgaria Dimitar Kutrovsky
4–6, 6–4, [10–6]
Á quân 6. 12 tháng 4 năm 2015 Naples, Ý Đất nện Belarus Alexander Bury Serbia Ilija Bozoljac
Serbia Filip Krajinović
1–6, 2–6

Trận đấu Davis Cup

[sửa | sửa mã nguồn]
Davis Cup 2015 Khu vực châu Âu nhóm III
Vòng Ngày Đối thủ Kết quả chung cuộc Vị trí Mặt Sân Trận đấu Đối thủ Tỷ số trận đấu
RR 15 tháng 7 năm 2015  Albania 3–0 San Marino Đất nện Đơn 2 Rel Pelushi 6–0, 6–0 (W)
RR 17 tháng 7 năm 2015  Malta 3–0 San Marino Đất nện Đơn 2 Bernard Cassar Torregiani 6–1, 6–0 (W)
QR 18 tháng 7 năm 2015  Estonia 2–0 San Marino Đất nện Đơn 2 Jurgen Zopp 3–6, 6–2, 6–4 (W)
Davis Cup 2016 Khu vực châu Âu/châu Phi nhóm II
Vòng Ngày Đối thủ Kết quả chung cuộc Vị trí Mặt Sân Trận đấu Đối thủ Tỷ số trận đấu
1R
04-06 tháng 3 năm 2016  Đan Mạch 0–5 Tbilisi Thảm (trong nhà) Đơn 2 Christian Sigsgaard 7–6(7–4), 1–6, 4–6, 4–6 (L)
Đôi (with George Tsivadze) Sigsgaard/Nielsen 6–7(3–7), 1–6, 2–6 (L)
QR
15-17 tháng 7 năm 2016  Zimbabwe 3–2 Tbilisi Cứng Đơn 2 Mark Fynn 6–3, 6–3, 6–2 (W)
Đôi (với
Nodar Itonishvili)
Lock/John Lock 6–3, 6–3, 6–7(6–8), 4–6, 4–6 (L)
Đơn 3 Benjamin Lock 6–3, 6–4, 6–2 (W)
Davis Cup 2017 Khu vực châu Âu/châu Phi nhóm II
Vòng Ngày Đối thủ Kết quả chung cuộc Vị trí Mặt Sân Trận đấu Đối thủ Tỷ số trận đấu
1R
3-5 tháng 2 năm 2017  Phần Lan 3–2 Tbilisi Thảm (trong nhà) Đơn 2 Eero Vasa 2–6, 6–1, 6–4, 6–1 (W)
Đôi (với George Tsivadze) Heliövaara/Niklas-Salminen 4–6, 0–6, 3–6 (L)
Đơn 3 Emil Ruusuvuori 6–2, 6–4, 6–4 (W)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]