Phronima
Giao diện
Phronima | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Amphipoda |
Phân bộ (subordo) | Hyperiidea |
Liên họ (superfamilia) | Phronimoidea |
Họ (familia) | Phronimidae |
Chi (genus) | Phronima Latreille, 1802 |
Loài điển hình | |
Phronima sedentaria Forsskål, 1775 |
Phronima là một chi động vật trong Họ Phronimidae, chúng có hình dạng giống tôm này rất nhỏ, dài không quá 2,5 cm và trong suốt, vẻ ngoài trong suốt mà chúng có thể ngụy trang tài tình, hòa lẫn với môi trường nước xung quanh tại không gian tối dưới biển sâu. Chúng được tìm thấy trong một cuộc thám hiểm ở vùng biển sâu tại Bắc Đại Tây Dương.[1]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này gồm các loài sau đây:[2]
- Phronima atlantica [3]
- Phronima bowmani [3]
- Phronima bucephala [3]
- Phronima colletti Bovallius, 1887
- Phronima curvipes Vosseler, 1901
- Phronima dunbari [4]
- Phronima pacifica Streets, 1887
- Phronima sedentaria (Forsskål, 1775)
- Phronima solitaria Guérin-Méneville, 1836
- Phronima stebbingi Vosseler, 1901
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Vẻ đẹp của những loài vật bạn có thể “nhìn thấu tâm can”
- ^ WoRMS (2010). J. Lowry (biên tập). “Phronima Latreille, 1802”. World Amphipoda database. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2010.
- ^ a b c http://animaldiversity.ummz.umich.edu/accounts/Phronima/classification/.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ “Animal Diversity Web”. University of Michigan Museum of Zoology.