Quân khu 4, Quân đội nhân dân Việt Nam
Quân khu 4 | |
---|---|
Quân đội Nhân dân Việt Nam | |
Chỉ huy | |
từ 2022- nay | |
Quốc gia | Việt Nam |
Thành lập | 15 tháng 10 năm 1945 |
Quân chủng | Lục quân |
Phân cấp | Quân khu (Nhóm 3) |
Nhiệm vụ | bảo vệ vùng Bắc Trung Bộ |
Quy mô | 35.000 quân đến 43.000 quân |
Bộ phận của | Bộ Quốc phòng |
Bộ chỉ huy | Vinh, Nghệ An |
Vinh danh | Huân chương Sao Vàng ×2 Huân chương Hồ Chí Minh ×2 Huân chương Độc lập hạng Nhất |
Tên gọi | 1945: Chiến khu 4 1948: Liên khu 4 1957: Quân khu 4 |
Chỉ huy | |
Tư lệnh | |
Chính ủy | |
Tham mưu trưởng | |
Chỉ huy nổi bật | |
Quân khu 4 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong bảy quân khu hiện nay của Quân đội nhân dân Việt Nam. Địa bàn Quân khu 4 có vị trí hết sức quan trọng nằm dọc hầu hết các tỉnh Bắc Trung Bộ.[1]
Lịch sử hình thành
[sửa | sửa mã nguồn]- Ngày 15/10/1945, thành lập Chiến khu 4 gồm: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Ngày 25/1/1948, Chiến khu 4 đổi thành Liên khu 4.
- Ngày 03/6/1957, thành lập Quân khu 4.[2] bao gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.
- Ngày 06/4/1966, thành lập Quân khu Trị Thiên.
- Ngày 6/2/1976, hợp nhất Quân khu 4 và Quân khu Trị Thiên thành Quân khu 4.
- Ngày 18/4/1976, tỉnh đội Thanh Hóa điều chuyển trở lại Quân khu 4.
Lãnh đạo hiện nay
[sửa | sửa mã nguồn]Chức vụ | Họ và tên
(Năm sinh – Quê quán) |
Cấp bậc | Thời gian đảm nhiệm | Chức trách, nhiệm vụ |
---|---|---|---|---|
Tư lệnh | Hà Thọ Bình (1968 - Thanh Hóa) |
tháng 12 năm 2022 | Phụ trách chung, chỉ đạo toàn bộ công tác quân sự | |
Chính ủy | Trần Võ Dũng (1965 – Nghệ An) |
Tháng 11 năm 2017 | Phụ trách và chỉ đạo toàn bộ hoạt động công tác Đảng, công tác chính trị | |
Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng | Lê Hồng Nhân (1969 - Hà Tĩnh) |
Tháng 12 năm 2022 | Phụ trách công tác tham mưu, tác chiến, lục quân, xăng dầu | |
Phó Tư lệnh | Lê Tất Thắng (1966 – Nghệ An) |
tháng 1 năm 2021 | Phụ trách công tác hậu cần | |
Phó Tư lệnh | Nguyễn Ngọc Hà (1972 – Nghệ An) |
tháng 11 năm 2022 | Phụ trách công tác kinh tế, đối ngoại quốc phòng | |
Phó Tư lệnh | Ngô Nam Cường (1974-Thừa Thiên Huế) | tháng 1 năm 2023 | Phụ trách công tác kỹ thuật, tư pháp, thanh tra, pháp chế | |
Phó Chính ủy | Đoàn Xuân Bường
(1974 - Hà Tĩnh) |
Tháng 12 năm 2022 | Phụ trách công tác dân vận, chính sách, công tác đoàn thể |
Tổ chức Đảng bộ Quân khu
[sửa | sửa mã nguồn]- Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội. Tổ chức Đảng bộ trong Quân khu 4 theo phân cấp như sau:
- Đảng bộ Quân khu 4 là cao nhất
- Đảng bộ Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần, Cục Kỹ thuật, các Sư đoàn, Lữ đoàn, Bộ Chỉ huy Quân sự các tỉnh
- Đảng bộ các đơn vị cơ sở trực thuộc các Cục, Sư đoàn (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
- Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)
- Danh sách Ban Thường vụ Đảng ủy Quân khu, nhiệm kỳ 2020 – 2025:
- Trung tướng Trần Võ Dũng – Bí thư Đảng ủy, Chính ủy Quân khu
- Trung tướng Hà Thọ Bình – Phó Bí thư Đảng ủy, Tư lệnh Quân khu
- Thiếu tướng Lê Hồng Nhân– Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân khu
- Thiếu tướng Đoàn Xuân Bường– Phó Chính ủy Quân khu
- Thiếu tướng Trịnh Văn Hùng – Chủ nhiệm Chính trị Quân khu
- Danh sách Ban Chấp hành Đảng bộ Quân khu, nhiệm kỳ 2020–2025:
- Trung tướng Trần Võ Dũng – Chính ủy Quân khu
- Trung tướng Hà Thọ Bình- Tư lệnh Quân khu
- Thiếu tướng Lê Hồng Nhân – Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân khu
- Thiếu tướng Lê Tất Thắng – Phó Tư lệnh Quân khu
- Thiếu tướng Nguyễn Ngọc Hà– Phó Tư lệnh Quân khu
- Đại Tá Đoàn Xuân Bường – Phó Chính ủy Quân khu
- Thiếu tướng Trịnh Văn Hùng – Chủ nhiệm Chính trị Quân khu
- Thiếu tướng Phan Văn Sỹ – Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu
- Đại tá Phạm Văn Dũng – Phó Tham mưu trưởng Quân khu
- Đại tá Hoàng Văn Vinh – Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Quân khu
- Đại tá Nguyễn Thanh Vân – Chủ nhiệm Hậu cần Quân khu
- Đại tá Nguyễn Tuấn Anh – Chủ nhiệm Kỹ thuật Quân khu
- Đại tá Lê Chiến Thắng - Sư đoàn trưởng Sư đoàn 968
- Đại tá Nguyễn Đức Thạo – Chính ủy Đoàn Kinh tế – Quốc phòng 337
- Đại tá Hoàng Văn Sinh – Hiệu trưởng Trường Quân sự Quân khu
- Đại tá Phạm Hùng Thắng – Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng Công ty Hợp tác kinh tế Quân khu
Tổ chức chính quyền
[sửa | sửa mã nguồn]Cục Chính trị
[sửa | sửa mã nguồn]Lãnh đạo hiện nay
- Chủ nhiệm:
Thiếu tướng Trịnh Văn Hùng - 1966 - Tĩnh Gia, Thanh Hoá (10/2022)
- Phó Chủ nhiệm:
1. Thiếu tướng Phan Văn Sỹ - 1967 – Nghệ An
(7/2017)
2. Đại tá Thái Đức Hạnh - 1977 – Nghệ An
(1/2020)
3. Đại tá Phạm Văn Đông – 1971 - Thọ xuân, Thanh Hoá
(1/2023)
Các đơn vị trực thuộc
- Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy
Phó Chủ nhiệm thường trực: Đại tá Hoàng Văn Vinh (1970)
- Phòng Kế hoạch – Tổng hợp
Trưởng phòng: Thượng tá Hoàng Quốc Hùng (1976)
- Phòng Tổ chức
Trưởng phòng: Đại tá Hoàng Viết Lợi (1976)
- Phòng Cán bộ
Trưởng phòng: Đại tá Đặng Quyết Thắng (1977)
- Phòng Bảo vệ an ninh
Trưởng phòng: Đại tá Lê Kiên Cường (1973)
- Phòng Tuyên huấn
Trưởng phòng: Đại tá Phạm Xuân Hà (1975)
- Phòng Dân vận
Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Phi Hòa (1970)
- Phòng Chính sách
Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Trọng Sâm (1974)
- Phòng Công tác quần chúng
Trưởng phòng: Đại tá Bùi Thế Kỷ (1974)
- Tòa án Quân sự Quân khu 4
Chánh án: Đại tá Đặng Văn Phượng
- Viện Kiểm sát Quân sự Quân khu 4
Viện trưởng: Thượng tá Nguyễn Văn Kỷ
- Bảo tàng Quân khu 4
- Báo Quân khu 4
- Xưởng in Quân khu 4
- Đoàn an điều dưỡng 40
Bộ Tham mưu
[sửa | sửa mã nguồn]Lãnh đạo hiện nay
- Tham mưu trưởng:
Thiếu tướng Lê Hồng Nhân - 1969 – Xuân Giang, Nghi Xuân, Hà Tĩnh
(12/2022)
- Phó Tham mưu trưởng:
1. Thiếu tướng Lê Văn Vỹ - 1969 – Quảng Bình
(7/2021)
2. Đại tá Phạm Văn Dũng - 1971 – Hà Tĩnh
(3/2021)
3. Đại tá Hoàng Duy Chiến - 1974 - Thanh Hoá
(11/2022)
Các đơn vị trực thuộc
- Ban Hành chính
- Phòng Chính trị:
Chủ nhiệm: Thượng tá Nguyễn Doãn Hoan (1977)
- Phòng Tài chính
Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Văn Thao (1976)
- Phòng Hậu cần
Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Trọng Chiến
- Phòng tác chiến
Trưởng phòng: Thượng tá Bùi Văn Trung (1976)
- Phòng Tác chiến điện tử
Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Văn Thông (1970)
- Phòng Quân lực
Trưởng phòng: Đại tá Lê Nguyên Dũng (1972)
- Phòng Quân huấn, Nhà trường
Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Tiến Dũng
- Phòng Dân quân tự vệ
Trưởng phòng: Đại tá Đặng Xuân Thu
- Phòng Cơ yếu
Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Anh Tuấn
- Ban Công nghệ thông tin
- Phòng Khoa học Quân sự
Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Trường Sơn
- Phòng Thông tin
Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Bình Nguyên (1974)
- Thanh tra Quốc phòng
Chánh Thanh tra: Đại tá Nguyễn Trung Nghĩa (1972)
- Phòng Điều tra hình sự
Trưởng phòng: Đại tá Phan Tiến Dũng
- Phòng Thi hành án
Trưởng phòng: Thượng tá Trần Đình Thông
- Phòng Công binh
Trưởng phòng: Đại tá Lê Bá Dũng
- Phòng Đặc công
Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Tiến Cường
- Phòng Pháo binh
Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Minh Thảo
- Phòng Phòng không
Trưởng phòng: Đại tá Vũ Quang Duy
- Phòng Tăng – Thiết giáp
Trưởng phòng: Đại tá Hoàng Đình Hạnh
- Phòng Quân báo
Trưởng phòng: Đại tá Lê Trạc Hùng
- Phòng Hóa Học
Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Văn Minh
- Tiểu đoàn Vệ binh 3
- Tiểu đoàn Đặc công 31
- Tiểu đoàn Hóa học 38
- Tiểu đoàn Tác chiến điện tử 97
- Tiểu đoàn Trinh sát 12
- Tiểu đoàn Trinh sát Pháo binh 52
- Xưởng Thông tin
- Trạm khách T50
- Cụm Điệp báo 8
- Cụm Điệp báo 9
- Cụm Điệp báo 13
- Cụm Điệp báo 35
- Cụm Trinh sát kỹ thuật 34
Cục Hậu cần - Kỹ thuật
[sửa | sửa mã nguồn]Lãnh đạo hiện nay
Đại tá Nguyễn Tuấn Anh (1969)
Đại tá Nguyễn Huy Việt (1973)
Thượng tá Phan Duy Thuận (1979)
Thượng tá Nguyễn Tráng (1979)
Các đơn vị trực thuộc
- Phòng Tham mưu, Kế hoạch
Trưởng phòng: Đại tá Trần Xuân Thanh
- Phòng Chính trị
Chủ nhiệm: Đại tá Hà Huy Hoàng
- Phòng Doanh trại
Trưởng phòng: Đại tá Trần Quốc Cẩn (1974)
- Phòng Quân y
Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Thanh Bình
- Phòng Quân nhu
Trưởng phòng: Đại tá Đinh Viết Liệu
- Phòng Xăng dầu
Trưởng phòng: Đại tá Trần Hữu Sơn
- Bệnh viện Quân y 4
- Viện Quân y 268
- Kho KX3
- Kho K55
- Đội YHDP
- Căn cứ Hậu cần 1
- Lữ đoàn Vận tải HH 654
- Căn cứ Hậu cần 22
- Phòng Quân khí
Trưởng phòng: Đại tá Lê Thanh Tịnh
- Phòng Xe – Máy và Vận tải
Trưởng phòng: Đại tá Đinh Bạt Hùng (1974)
- Ban Tài chính
- Ban Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng
- Kho K1
- Kho K2
- Kho K3
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tên đơn vị | Chỉ huy trưởng | Chính ủy | ||
---|---|---|---|---|
Họ và tên
(Năm sinh – Quê quán) |
Đảm nhiệm từ | Họ và tên
(Năm sinh – Quê quán) |
Đảm nhiệm từ | |
Thanh Hóa | Đại tá Vũ Văn Tùng
(1973 – Thanh Hóa) |
tháng 6 năm 2024 | Đại tá Lê Văn Trung
(1974 – Nghệ An) |
tháng 7 năm 2021 |
Nghệ An | Đại tá Phan Đại Nghĩa
(1976 – Nghệ An) |
tháng 10 năm 2021 | Đại tá Nguyễn Kỳ Hồng
(1972 – Nghệ An) |
tháng 12 năm 2022 |
Hà Tĩnh | Đại tá Nguyễn Xuân Thắng
(1977 - Hà Tĩnh) |
tháng 10 năm 2022 | Đại tá Võ Quang Thiện
(1974 – Nghệ An) |
tháng 10 năm 2022 |
Quảng Bình | Đại tá Đoàn Sinh Hòa
(1978 – Quảng Ninh) |
tháng 7 năm 2021 | Đại tá Đinh Xuân Hướng
(1975 – Quảng Bình) |
tháng 8 năm 2021 |
Quảng Trị | Đại tá Nguyễn Hữu Đàn
(1974 – Quảng Trị) |
tháng 12 năm 2019 | Đại tá Nguyễn Bá Duẩn
(1972 – Quảng Trị) |
tháng 12 năm 2019 |
Thừa Thiên Huế | Đại tá Phan Thắng
(1977- Thừa Thiên Huế) |
tháng 2 năm 2023 | Đại tá Hoàng Văn Nhân
(1970 – Thừa Thiên Huế) |
tháng 12 năm 2019 |
Các Sư đoàn, Lữ đoàn
[sửa | sửa mã nguồn]Tên đơn vị | Sư/Lữ đoàn trưởng | Chính ủy | ||
---|---|---|---|---|
Họ và tên | Đảm nhiệm từ | Họ và tên | Đảm nhiệm từ | |
Sư đoàn Bộ binh 324 | Đại tá Nguyễn Thao Trường
(1975 – Nghệ An) |
tháng 11 năm 2022 | Đại tá Nguyễn Văn An (1975 - Quảng Ngãi) | tháng 6 năm 2024 |
Sư đoàn Bộ binh 968 | Đại tá Lê Chiến Thắng
(1976 – Quảng Trị) |
tháng 10 năm 2022 | Đại tá Nguyễn Thanh Hùng
(1975 – Nghệ An) |
tháng 1 năm 2020 |
Sư đoàn Bộ binh 341 | Đại tá Lê Thế Soái
(1967 – Thanh Hóa) |
tháng 2 năm 2020 | Đại tá Nguyễn Văn Linh | tháng 7 năm 2019 |
Lữ đoàn Công binh 414 | Đại tá Mai Văn Thanh | tháng 8 năm 2021 | Đại tá Trần Thanh Bình | tháng 11 năm 2020 |
Lữ đoàn Phòng không 283 | Đại tá Trần Xuân Hòe | tháng 4 năm 2019 | Đại tá Võ Xuân Sơn | tháng 1 năm 2020 |
Lữ đoàn Pháo binh 16 | Đại tá Nguyễn Bá Thủy | tháng 5 năm 2018 | Thượng tá Nguyễn Huy Long | tháng 3 năm 2022 |
Lữ đoàn Thông tin 80 | Đại tá Phạm Văn Long
(1969 – Nghệ An) |
tháng 9 năm 2021 | Đại tá Trần Hoài Nam
(1977 – Hà Tĩnh) |
tháng 12 năm 2022 |
Lữ đoàn Tăng – Thiết giáp 206 | Đại tá Lê Hữu Thanh | tháng 2 năm 2018 | Đại tá Nguyễn Đức Tùng | tháng 5 năm 2019 |
Các đơn vị khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Văn phòng Quân khu – Chánh Văn phòng: Đại tá Phan Huy Tâm
- Trường Quân sự Quân khu
- Hiệu trưởng: Đại tá Nghiêm Việt Đức
- Chính ủy: Đại tá Dương Công Thuân
- Trường Cao đẳng Nghề số 4 – Hiệu trưởng: Đại tá Nguyễn Trường Sơn
- Tổng Công ty Hợp tác Kinh tế Coecco
- Chủ tịch Hội đồng thành viên: Đại tá Phạm Hùng Thắng
- Tổng giám đốc: Thượng tá Võ Văn Hiệp
- Phòng chính trị:Chủ nhiệm Đại tá Võ Văn Đức
- Phòng quân sự cơ sở:
- Phòng tài chính:
- Phòng kế hoạch thị trường:
- Phòng tổ chức lao động:
- Phòng công nghệ kỹ thuật:
- Đoàn Kinh tế Quốc phòng 4
- Đoàn trưởng: Đại tá Lê Văn Thắng
- Chính ủy: Đại tá Hoàng Văn Sơn
- Đoàn Kinh tế Quốc phòng 5
- Đoàn trưởng: Thượng tá Lê Vinh
- Chính ủy: Đại tá Mai Văn Tài
- Đoàn Kinh tế Quốc phòng 92
- Đoàn trưởng: Thượng tá Lê Văn Hòa
- Chính ủy: Đại tá Lưu Đức Chinh
- Đoàn Kinh tế Quốc phòng 337
- Đoàn trưởng: Đại tá Uông Đình Tân
- Chính ủy: Đại tá Nguyễn Đức Thạo
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]- Huân chương Sao Vàng (năm 1985 và 2010)
- Huân chương Hồ Chí Minh (năm 1979 và 2001)
- Huân chương Độc lập hạng Nhất (năm 1965)
- Huân chương Tự do hạng Nhì của nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào (năm 2012)[3]
Tư lệnh qua các thời kỳ
[sửa | sửa mã nguồn]TT | Họ tên (năm sinh–mất) |
Nhiệm kỳ | Cấp bậc | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Lê Thiết Hùng (1908–1986) |
1946–1947 | Thiếu tướng (1948) | Phó Trưởng ban Ban Đối ngoại Trung ương (1970–1975) | Khu trưởng Chiến khu 4 |
2 | Chu Văn Tấn (1909–1984) |
1947–1948 | Thiếu tướng (1948) Thượng tướng (1959) (vượt cấp) |
Phó Chủ tịch Quốc hội | Khu trưởng Chiến khu 4 |
3 | Nguyễn Sơn (1908–1956) |
1948–1949 | Thiếu tướng (1948) | Tư lệnh Liên khu 4 | |
4 | Hoàng Minh Thảo (1921–2008) |
1949–1950 | Thiếu tướng (1959) Trung tướng (1974) Thượng tướng (1984), |
Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự (1990–1995) | |
5 | Trần Sâm (1918–2009) |
1950–1953 | Thiếu tướng (1959) Trung tướng (1974) Thượng tướng (1986) |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1982–1990) | |
6 | Nguyễn Đôn (1918–2016) |
1953–1959 | Thiếu tướng Trung tướng (1974) |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra Chính phủ (1978 – 1982) Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam (1992 – 1997) |
|
7 | Chu Huy Mân (1913–2006) |
1961–1965 | Thượng tướng (1974) Đại tướng (1980) |
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981–1986) | |
8 | Trần Văn Quang (1917–2013) |
1965–1965 | Thiếu tướng (1958) Trung tướng (1974) Thượng tướng (1984), |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981–1992) | |
9 | Vũ Nam Long (1921–1999) |
1965–1966 | Thiếu tướng (1974) Trung tướng (1981) |
Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (1977–1988) | |
10 | Đàm Quang Trung (1921–1995) |
1967–1971 | Trung tướng (1980) Thượng tướng (1984) |
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987–1992) | |
11 | Vương Thừa Vũ (1910–1980) |
1971–1973 | Thiếu tướng (1954) Trung tướng (1974) |
Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (1964– 1980) | |
12 | Đàm Quang Trung (1921–1995) |
1973–1976 | Thiếu tướng (1974) Thượng tướng (1984) |
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987–1992) | |
13 | Giáp Văn Cương (1921–1990) |
1976–1977 | Đô đốc (1988) | Tư lệnh Quân chủng Hải quân | |
14 | Hoàng Minh Thi (1922–1981) |
1978–1981 | Thiếu tướng (1974) | ||
15 | Hoàng Cầm (1920–2013) |
1981–12.1986 | Trung tướng (1982) Thượng tướng (1987) |
Tổng Thanh tra Quân đội (1987–1992) | |
16 | Nguyễn Quốc Thước (1926–) |
04.1986–12.1997 | Trung tướng (1987) | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam (1997–2002) | |
17 | Nguyễn Khắc Dương (1944–2008) |
12.1997– 02.2002 | Trung tướng | ||
18 | Trương Đình Thanh (1944–2005) |
02.2002– 01.2005 | Trung tướng (2003) | ||
19 | Đoàn Sinh Hưởng (1949–) |
2005–2008 | Trung tướng (2006) | ||
20 | Nguyễn Hữu Cường (1954–) |
2009–2014 | Trung tướng (2009) | ||
21 | Nguyễn Tân Cương (1966–) |
11.2014–11.2018 | Thiếu tướng (2012) Trung tướng (2016) Thượng tướng (2021) |
Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (2021 – nay)
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2019 – nay) |
|
22 | Nguyễn Doãn Anh (1967–) |
11.2018–11.2022 | Thiếu tướng (2015) Trung tướng (2019) |
Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam | |
23 | Hà Thọ Bình (1968–) |
11.2022 – nay | Thiếu tướng (2017)
Trung tướng(2022) |
Chính ủy qua các thời kỳ
[sửa | sửa mã nguồn]TT | Họ tên (năm sinh–mất) |
Nhiệm kỳ | Cấp bậc | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Hồ Tùng Mậu (1896–1951) |
1945–1946 | Tổng Thanh tra Chính phủ | Chính trị ủy viên Chiến khu | |
2 | Trần Văn Quang (1917–2013) |
1946–1947 | Thượng tướng (1984) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981–1992) | Chính trị ủy viên Chiến khu |
3 | Nguyễn Thanh Đồng (1920–1972) |
1947–1947 | Chính trị ủy viên Chiến khu | ||
4 | Trần Văn Quang (1917–2013) |
1947–1950 | Thượng tướng (1984) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981–1992) | Chính ủy Liên khu |
5 | Lê Chưởng (1914–1973) |
1950–1951 | Thiếu tướng (1959) | Thứ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo (1971–1973) | |
6 | Trần Sâm (1918–2009) |
1951–1951 | Thượng tướng (1986) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1982–1986) | |
7 | Võ Thúc Đồng (1914–2007) |
1951–1957 | Trưởng ban Nông nghiệp Trung ương (1977 – 1982) | ||
8 | Chu Huy Mân (1913–2006) |
1957–1958 | Đại tướng (1982) | Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước khóa VII (1981–1986) | Chính ủy Quân khu |
9 | Nguyễn Trọng Vĩnh (1916–) |
1958–1961 | Thiếu tướng (1959) | Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam (1990 – 1997) | |
10 | Chu Huy Mân (1913–2006) |
1961–1963 | Đại tướng (1982) | Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước khóa VII (1981–1986) | Chính ủy Quân khu |
11 | Đồng Sỹ Nguyên (1923–) |
1964–1965 | Trung tướng (1974) | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | |
12 | Lê Hiến Mai (1918–1992) |
1965–1966 | Trung tướng (1974) | Chủ nhiệm Ủy ban Y tế – Xã hội của Quốc hội, kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Điều tra tội ác chiến tranh xâm lược (1982–1990) | |
13 | Lê Quang Hòa (1914–1993) |
1967–1973 | Thượng tướng (1986) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam kiêm Tổng thanh tra Quân đội (1986–) | |
14 | Đặng Hòa (1927–2007) |
1973–1977 | Trung tướng (1986) | Phó Chủ nhiệm UBKT Quân ủy Trung ương (1988–) | Phó Tư lệnh về chính trị |
15 | Lê Quang Hòa (1914–1993) |
1977–1980 | Thượng tướng (1986) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng thanh tra Quân đội (1986–) | Tư lệnh kiêm Chính ủy |
16 | Đặng Hòa (1927–2007) |
1980–1988 | Trung tướng (1986) | Phó Chủ nhiệm UBKT Quân ủy Trung ương (1988–) | Phó Tư lệnh về chính trị |
17 | Lê Văn Dánh (1930–1992) |
1988–1991 | Thiếu tướng | ||
18 | Phạm Văn Long (1946–) |
1995–1997 | Trung tướng (1998) | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1997–2008) | |
19 | Phạm Hồng Minh (1946–) |
1997–2005 | Trung tướng | ||
20 | Mai Quang Phấn (1953–) |
2005–02.2012 | Thiếu tướng Thượng tướng (2014) |
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2012–2016) | Chính ủy Quân khu |
22 | Võ Văn Việt (1957) |
02.2012–11.2017 | Thiếu tướng (2012) Trung tướng (2016) |
||
23 | Trần Võ Dũng (1965) |
11.2017–nay | Thiếu tướng (2016)
Trung tướng (2020) |
Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng qua các thời kỳ
[sửa | sửa mã nguồn]TT | Họ tên (năm sinh–mất) |
Nhiệm kỳ | Cấp bậc | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Lê Như Hoan | 1964–1965 | Đại tá | Phó chủ tịch tỉnh Thanh Hóa, Thẩm phán tòa án tối cao | |
2 | Nguyễn Thăng Binh | 1968–1970 | Đại tá | Hy sinh 2/2/1970 Tại Lào | |
3 | Dương Bá Nuôi (1920–2006) |
1972–1979 | Thiếu tướng (1977) | ||
4 | Lê Hữu Đức (1925–2018) |
1979–1983 | Thiếu tướng (1980) Trung tướng (1988) |
Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng | |
5 | Nguyễn Quốc Thước (1926–) |
1983–1987 | Trung tướng (1987) | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam (1997–2002) | |
6 | Trương Đình Thanh (1944–2005) |
1988–1997 | Thiếu tướng (1992) Trung tướng (2002) |
mất 26.01.2005 do tai nạn máy bay | |
7 | Phạm Huy Chưởng (1944–) |
1997–2002 | Thiếu tướng (1992) | ||
8 | Nguyễn Bá Tuấn (1952–2005) |
2002–2005 | Thiếu tướng | mất 26.01.2005 do tai nạn máy bay | |
9 | Nguyễn Đình Giang (1955–) |
2005–2007 | Thiếu tướng Trung tướng (2010) |
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng (2010–2015) | |
10 | Hồ Ngọc Tỵ (1953–) |
2008–2013 | Thiếu tướng (2008) | ||
11 | Nguyễn Tân Cương (1966–) |
2013–11.2014 | Thiếu tướng (2012) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (01.2020–nay)
Tổng Tham mưu trưởng (4.2021–nay) |
|
12 | Đặng Trọng Quân (1961–) |
11.2014–9.2018 | Thiếu tướng (2014) Trung tướng (2019) |
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng Việt Nam (10.2018–7.2021) | |
13 | Hà Thọ Bình (1968–) |
9.2018–12.2022 | Thiếu tướng (2018) | ||
14 | Lê Hồng Nhân (1969-) | 12.2022 - nay | Thiếu tướng (2022) |
Phó Tư lệnh qua các thời kỳ
[sửa | sửa mã nguồn]TT | Họ tên (năm sinh–mất) |
Nhiệm kỳ | Cấp bậc | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Sùng Lãm (1925–2012) |
1974–1978 | Thiếu tướng (1980) Trung tướng (1986) |
Tư lệnh Đặc khu Quảng Ninh (1982–1987) Trưởng đoàn Chuyên gia Quân sự Việt Nam tại Cuba (1988–1991) |
|
2 | Cao Xuân Khuông (1942–) |
1995–2002 | Thiếu tướng | ||
3 | Võ Văn Chót | Thiếu tướng | |||
4 | Trương Đình Thanh (1944–2005) |
1997–2002 | Thiếu tướng (1992) Trung tướng (2002) |
Hy sinh ngày 26/01/2005 do tai nạn máy bay | |
5 | Phạm Huy Chưởng (1944–) |
2002–2005 | Thiếu tướng (1992) | ||
6 | Nguyễn Văn Học (1953–) |
2006–2013 | Thiếu tướng (2006) | ||
7 | Trần Hữu Tuất (1956) |
2009–9.2016 | Thiếu tướng (2010) | ||
8 | Nguyễn Chí Hướng
(1958–) |
2012–2018 | Thiếu tướng (2010) | ||
9 | Đặng Trọng Quân (1961–) |
4.2014–11.2014 | Thiếu tướng (2014) Trung tướng (2019) |
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng Việt Nam (2018–7/2021) | |
10 | Nguyễn Sỹ Hội (1960–) |
4.2014–3.2020 | Thiếu tướng (2014) | ||
11 | Hà Tân Tiến (1962–) |
11.2016–8.2022 | Thiếu tướng (2017) | ||
12 | Hà Thọ Bình (1968–) |
3.2018–9.2018 | Thiếu tướng (2018) | ||
13 | Nguyễn Văn Man (1966–2020) |
6.2019–10.2020 | Thiếu tướng (2020) | Hy sinh tháng 10 năm 2020 tại tỉnh Thừa Thiên Huế trong quá trình cứu hộ cứu nạn ở khu vực thủy điện Rào Trăng 3 | |
14 | Nguyễn Anh Tuấn
(1968–) |
3.2020–7.2022 | Thiếu tướng (2018) Trung tướng (2022) | Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (8.2022–nay) | |
15 | Lê Tất Thắng(1966–) | 1.2021–nay | Thiếu tướng (2021) | ||
16 | Lê Hồng Nhân (1969-) | 9.2022-12.2022 | Thiếu tướng (2022) | ||
17 | Nguyễn Ngọc Hà (1972-) | 11.2022-nay | Thiếu tướng (2022) | ||
18 | Ngô Nam Cường | 2.2023 - nay | Đại tá |
Phó Chính ủy qua các thời kỳ
[sửa | sửa mã nguồn]TT | Họ tên (năm sinh–mất) |
Nhiệm kỳ | Cấp bậc | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Trần Thế Môn (1915–2009) |
1960–1966 | Thiếu tướng (1974) | Phó Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao kiêm Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương | |
2 | Nguyễn Đình Ước (1927–2010) |
1978–1980 | Thiếu tướng (1984) Trung tướng (1994) |
Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (1994–1998) | |
3 | Hoàng Trọng Tình (1949–) |
2007–2009 | Thiếu tướng (2006) | ||
4 | Trương Đình Quý (1957–) |
2009–2011 | Thiếu tướng (2010) Trung tướng (2014) |
Chính ủy Trường Sĩ quan Lục quân 1 (2011–2017) | |
5 | Võ Văn Việt (1957) |
2011–2012 | Thiếu tướng (2010) Trung tướng (2014) |
Chính ủy Quân khu 4 (2012–2017) | |
6 | Trần Tiến Dũng (1957–) |
2012–2017 | Thiếu tướng | ||
7 | Nguyễn Đức Hóa(1962–) | 2017–2022 | Thiếu tướng (2017) | ||
8 | Đoàn Xuân Bường
(1974-) |
2022 - |
Các tướng lĩnh khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Nguyễn Hữu Truyền, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4[4] (2010–2017)
- Đặng Ngọc Nghĩa, Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (2011–2014), hiện là Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh (2014–nay)[5]
- Nguyễn Văn Hiếu, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (2014–2017)
- Nguyễn Đức Tới, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (2014– 2016), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Hà Tĩnh[6]
- Trần Khắc Bang Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4
- Doãn Ngọc Sơn, Thiếu tướng, Phó Cục trưởng Cục Chính trị Quân khu 4[7]
- Trần Minh Thanh, Thiếu tướng (2018), Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 4 (9.2017–10.2022)
- Phan Văn Sỹ, Thiếu tướng (2019), Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 4 (2017–nay)
- Lê Văn Vỹ, Thiếu tướng (2021), Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (7.2021–nay)
- Trịnh Văn Hùng, Thiếu tướng (2020), Chủ nhiệm Chính trị Quân khu (10.2022-nay)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Quân khu 4 Lưu trữ 2015-04-18 tại Wayback Machine
- Hội diễn nghệ thuật quần chúng lực lượng vũ trang quân khu IV năm 2007 Lưu trữ 2008-05-21 tại Wayback Machine
- QUÂN KHU 4 – 62 NĂM XÂY DỰNG, CHIẾN ĐẤU VÀ TRƯỞNG THÀNH (1945–2007) Lưu trữ 2021-05-13 tại Wayback Machine
- Phỏng vấn Tư lệnh Quân khu 4
- Trang tin Quân khu 4 trên báo Quân đội nhân dân
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Báo Quân khu 4”. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ
|=
(trợ giúp) - ^ chủ tịch Hồ Chí Minh ra sắc lệnh số 17/SL về việc thành lập Quân khu 4 trên cơ sở Liên khu 4, đồng thời với các quân khu: Việt Bắc, Tây Bắc, Đông Bắc, Tả Ngạn, Hữu Ngạn
- ^ “Bộ Tư lệnh Quân khu 4 đón nhận Huân chương Tự do hạng nhì của Nhà nước Lào”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Xây dựng cơ sở ATLC-SSCĐ vững mạnh”.[liên kết hỏng]
- ^ “Sơ kết 4 năm thực hiện Quyết định số 121 của Thủ tướng Chính phủ”. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Lãnh đạo tỉnh chúc mừng Thiếu tướng Nguyễn Đức Tới nhận nhiệm vụ mới”.[liên kết hỏng]
- ^ “Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Trị tổ chức ra quân huấn luyện năm 2015”. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.