Bước tới nội dung

Quân khu 4, Quân đội nhân dân Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quân khu 4
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Biểu trưng Quân khu 4

Chỉ huy
từ 2022- nay

Quốc gia Việt Nam
Thành lập15 tháng 10 năm 1945; 79 năm trước (1945-10-15)
Quân chủng Lục quân
Phân cấpQuân khu (Nhóm 3)
Nhiệm vụbảo vệ vùng Bắc Trung Bộ
Quy mô35.000 quân đến 43.000 quân
Bộ phận củaBộ Quốc phòng
Bộ chỉ huyVinh, Nghệ An
Vinh danhHuân chương Sao Vàng Huân chương Sao Vàng ×2
Huân chương Hồ Chí Minh Huân chương Hồ Chí Minh ×2
Huân chương Độc lập Huân chương Độc lập hạng Nhất
Tên gọi1945: Chiến khu 4
1948: Liên khu 4
1957: Quân khu 4
Chỉ huy
Tư lệnh
Chính ủy
Tham mưu trưởng
Chỉ huy nổi bật



Quân khu 4 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong bảy quân khu hiện nay của Quân đội nhân dân Việt Nam. Địa bàn Quân khu 4 có vị trí hết sức quan trọng nằm dọc hầu hết các tỉnh Bắc Trung Bộ.[1]

Lịch sử hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 15/10/1945, thành lập Chiến khu 4 gồm: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
  • Ngày 25/1/1948, Chiến khu 4 đổi thành Liên khu 4.
  • Ngày 03/6/1957, thành lập Quân khu 4.[2] bao gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng TrịThừa Thiên Huế.
  • Ngày 06/4/1966, thành lập Quân khu Trị Thiên.
  • Ngày 6/2/1976, hợp nhất Quân khu 4 và Quân khu Trị Thiên thành Quân khu 4.
  • Ngày 18/4/1976, tỉnh đội Thanh Hóa điều chuyển trở lại Quân khu 4.

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
Chức vụ Họ và tên

(Năm sinh – Quê quán)

Cấp bậc Thời gian đảm nhiệm Chức trách, nhiệm vụ
Tư lệnh Hà Thọ Bình
(1968 - Thanh Hóa)
tháng 12 năm 2022 Phụ trách chung, chỉ đạo toàn bộ công tác quân sự
Chính ủy Trần Võ Dũng
(1965 – Nghệ An)
Tháng 11 năm 2017 Phụ trách và chỉ đạo toàn bộ hoạt động công tác Đảng, công tác chính trị
Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Lê Hồng Nhân
(1969 - Hà Tĩnh)
Tháng 12 năm 2022 Phụ trách công tác tham mưu, tác chiến, lục quân, xăng dầu
Phó Tư lệnh Lê Tất Thắng
(1966 – Nghệ An)
tháng 1 năm 2021 Phụ trách công tác hậu cần
Phó Tư lệnh Nguyễn Ngọc Hà
(1972 – Nghệ An)
tháng 11 năm 2022 Phụ trách công tác kinh tế, đối ngoại quốc phòng
Phó Tư lệnh Ngô Nam Cường (1974-Thừa Thiên Huế) tháng 1 năm 2023 Phụ trách công tác kỹ thuật, tư pháp, thanh tra, pháp chế
Phó Chính ủy Đoàn Xuân Bường

(1974 - Hà Tĩnh)

Tháng 12 năm 2022 Phụ trách công tác dân vận, chính sách, công tác đoàn thể

Tổ chức Đảng bộ Quân khu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội. Tổ chức Đảng bộ trong Quân khu 4 theo phân cấp như sau:
    • Đảng bộ Quân khu 4 là cao nhất
    • Đảng bộ Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần, Cục Kỹ thuật, các Sư đoàn, Lữ đoàn, Bộ Chỉ huy Quân sự các tỉnh
    • Đảng bộ các đơn vị cơ sở trực thuộc các Cục, Sư đoàn (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
    • Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)
  • Danh sách Ban Thường vụ Đảng ủy Quân khu, nhiệm kỳ 2020 – 2025:
  1. Trung tướng Trần Võ Dũng – Bí thư Đảng ủy, Chính ủy Quân khu
  2. Trung tướng Hà Thọ Bình – Phó Bí thư Đảng ủy, Tư lệnh Quân khu
  3. Thiếu tướng Lê Hồng Nhân– Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân khu
  4. Thiếu tướng Đoàn Xuân Bường– Phó Chính ủy Quân khu
  5. Thiếu tướng Trịnh Văn Hùng – Chủ nhiệm Chính trị Quân khu
  • Danh sách Ban Chấp hành Đảng bộ Quân khu, nhiệm kỳ 2020–2025:
  1. Trung tướng Trần Võ Dũng – Chính ủy Quân khu
  2. Trung tướng Hà Thọ Bình- Tư lệnh Quân khu
  3. Thiếu tướng Lê Hồng Nhân – Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân khu
  4. Thiếu tướng Lê Tất Thắng – Phó Tư lệnh Quân khu
  5. Thiếu tướng Nguyễn Ngọc Hà– Phó Tư lệnh Quân khu
  6. Đại Tá Đoàn Xuân Bường – Phó Chính ủy Quân khu
  7. Thiếu tướng Trịnh Văn Hùng – Chủ nhiệm Chính trị Quân khu
  8. Thiếu tướng Phan Văn Sỹ – Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu
  9. Đại tá Phạm Văn Dũng – Phó Tham mưu trưởng Quân khu
  10. Đại tá Hoàng Văn Vinh – Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Quân khu
  11. Đại tá Nguyễn Thanh Vân – Chủ nhiệm Hậu cần Quân khu
  12. Đại tá Nguyễn Tuấn Anh – Chủ nhiệm Kỹ thuật Quân khu
  13. Đại tá Lê Chiến Thắng - Sư đoàn trưởng Sư đoàn 968
  14. Đại tá Nguyễn Đức Thạo – Chính ủy Đoàn Kinh tế – Quốc phòng 337
  15. Đại tá Hoàng Văn Sinh – Hiệu trưởng Trường Quân sự Quân khu
  16. Đại tá Phạm Hùng Thắng – Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng Công ty Hợp tác kinh tế Quân khu

Tổ chức chính quyền

[sửa | sửa mã nguồn]

Cục Chính trị

[sửa | sửa mã nguồn]

Lãnh đạo hiện nay

  • Chủ nhiệm:

Thiếu tướng Trịnh Văn Hùng - 1966 - Tĩnh Gia, Thanh Hoá (10/2022)

  • Phó Chủ nhiệm:

1. Thiếu tướng Phan Văn Sỹ - 1967 – Nghệ An

(7/2017)

2. Đại tá Thái Đức Hạnh - 1977 – Nghệ An

(1/2020)

3. Đại tá Phạm Văn Đông – 1971 - Thọ xuân, Thanh Hoá

(1/2023)

Các đơn vị trực thuộc

  • Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy

Phó Chủ nhiệm thường trực: Đại tá Hoàng Văn Vinh (1970)

  • Phòng Kế hoạch – Tổng hợp

Trưởng phòng: Thượng tá Hoàng Quốc Hùng (1976)

  • Phòng Tổ chức

Trưởng phòng: Đại tá Hoàng Viết Lợi (1976)

  • Phòng Cán bộ

Trưởng phòng: Đại tá Đặng Quyết Thắng (1977)

  • Phòng Bảo vệ an ninh

Trưởng phòng: Đại tá Lê Kiên Cường (1973)

  • Phòng Tuyên huấn

Trưởng phòng: Đại tá Phạm Xuân Hà (1975)

  • Phòng Dân vận

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Phi Hòa (1970)

  • Phòng Chính sách

Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Trọng Sâm (1974)

  • Phòng Công tác quần chúng

Trưởng phòng: Đại tá Bùi Thế Kỷ (1974)

  • Tòa án Quân sự Quân khu 4

Chánh án: Đại tá Đặng Văn Phượng

  • Viện Kiểm sát Quân sự Quân khu 4

Viện trưởng: Thượng tá Nguyễn Văn Kỷ

  • Bảo tàng Quân khu 4
  • Báo Quân khu 4
  • Xưởng in Quân khu 4
  • Đoàn an điều dưỡng 40

Bộ Tham mưu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lãnh đạo hiện nay

  • Tham mưu trưởng:

Thiếu tướng Lê Hồng Nhân - 1969 – Xuân Giang, Nghi Xuân, Hà Tĩnh

(12/2022)

  • Phó Tham mưu trưởng:

1. Thiếu tướng Lê Văn Vỹ - 1969 – Quảng Bình

(7/2021)

2. Đại tá Phạm Văn Dũng - 1971 – Hà Tĩnh

(3/2021)

3. Đại tá Hoàng Duy Chiến - 1974 - Thanh Hoá

(11/2022)

Các đơn vị trực thuộc

  • Ban Hành chính
  • Phòng Chính trị:

Chủ nhiệm: Thượng tá Nguyễn Doãn Hoan (1977)

  • Phòng Tài chính

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Văn Thao (1976)

  • Phòng Hậu cần

Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Trọng Chiến

  • Phòng tác chiến

Trưởng phòng: Thượng tá Bùi Văn Trung (1976)

  • Phòng Tác chiến điện tử

Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Văn Thông (1970)

  • Phòng Quân lực

Trưởng phòng: Đại tá Lê Nguyên Dũng (1972)

  • Phòng Quân huấn, Nhà trường

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Tiến Dũng

  • Phòng Dân quân tự vệ

Trưởng phòng: Đại tá Đặng Xuân Thu

  • Phòng Cơ yếu

Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Anh Tuấn

  • Ban Công nghệ thông tin
  • Phòng Khoa học Quân sự

Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Trường Sơn

  • Phòng Thông tin

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Bình Nguyên (1974)

  • Thanh tra Quốc phòng

Chánh Thanh tra: Đại tá Nguyễn Trung Nghĩa (1972)

  • Phòng Điều tra hình sự

Trưởng phòng: Đại tá Phan Tiến Dũng

  • Phòng Thi hành án

Trưởng phòng: Thượng tá Trần Đình Thông

  • Phòng Công binh

Trưởng phòng: Đại tá Lê Bá Dũng

  • Phòng Đặc công

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Tiến Cường

  • Phòng Pháo binh

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Minh Thảo

  • Phòng Phòng không

Trưởng phòng: Đại tá Vũ Quang Duy

  • Phòng Tăng – Thiết giáp

Trưởng phòng: Đại tá Hoàng Đình Hạnh

  • Phòng Quân báo

Trưởng phòng: Đại tá Lê Trạc Hùng

  • Phòng Hóa Học

Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Văn Minh

  • Tiểu đoàn Vệ binh 3
  • Tiểu đoàn Đặc công 31
  • Tiểu đoàn Hóa học 38
  • Tiểu đoàn Tác chiến điện tử 97
  • Tiểu đoàn Trinh sát 12
  • Tiểu đoàn Trinh sát Pháo binh 52
  • Xưởng Thông tin
  • Trạm khách T50
  • Cụm Điệp báo 8
  • Cụm Điệp báo 9
  • Cụm Điệp báo 13
  • Cụm Điệp báo 35
  • Cụm Trinh sát kỹ thuật 34

Cục Hậu cần - Kỹ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Lãnh đạo hiện nay

  • Chủ nhiệm: Đại tá Phạm Đức Tuấn (1976)
  • Chính ủy: Đại tá Phan Gia Thuận (1969)
  • Phó Chủ nhiệm:

Đại tá Nguyễn Tuấn Anh (1969)

Đại tá Nguyễn Huy Việt (1973)

Thượng tá Phan Duy Thuận (1979)

Thượng tá Nguyễn Tráng (1979)

Các đơn vị trực thuộc

  • Phòng Tham mưu, Kế hoạch

Trưởng phòng: Đại tá Trần Xuân Thanh

  • Phòng Chính trị

Chủ nhiệm: Đại tá Hà Huy Hoàng

  • Phòng Doanh trại

Trưởng phòng: Đại tá Trần Quốc Cẩn (1974)

  • Phòng Quân y

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Thanh Bình

  • Phòng Quân nhu

Trưởng phòng: Đại tá Đinh Viết Liệu

  • Phòng Xăng dầu

Trưởng phòng: Đại tá Trần Hữu Sơn

  • Bệnh viện Quân y 4
  • Viện Quân y 268
  • Kho KX3
  • Kho K55
  • Đội YHDP
  • Căn cứ Hậu cần 1
  • Lữ đoàn Vận tải HH 654
  • Căn cứ Hậu cần 22
  • Phòng Quân khí

Trưởng phòng: Đại tá Lê Thanh Tịnh

  • Phòng Xe – Máy và Vận tải

Trưởng phòng: Đại tá Đinh Bạt Hùng (1974)

  • Ban Tài chính
  • Ban Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng
  • Kho K1
  • Kho K2
  • Kho K3

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên đơn vị Chỉ huy trưởng Chính ủy
Họ và tên

(Năm sinh – Quê quán)

Đảm nhiệm từ Họ và tên

(Năm sinh – Quê quán)

Đảm nhiệm từ
Thanh Hóa Đại tá Vũ Văn Tùng

(1973 – Thanh Hóa)

tháng 6 năm 2024 Đại tá Lê Văn Trung

(1974 – Nghệ An)

tháng 7 năm 2021
Nghệ An Đại tá Phan Đại Nghĩa

(1976 – Nghệ An)

tháng 10 năm 2021 Đại tá Nguyễn Kỳ Hồng

(1972 – Nghệ An)

tháng 12 năm 2022
Hà Tĩnh Đại tá Nguyễn Xuân Thắng

(1977 - Hà Tĩnh)

tháng 10 năm 2022 Đại tá Võ Quang Thiện

(1974 – Nghệ An)

tháng 10 năm 2022
Quảng Bình Đại tá Đoàn Sinh Hòa

(1978 – Quảng Ninh)

tháng 7 năm 2021 Đại tá Đinh Xuân Hướng

(1975 – Quảng Bình)

tháng 8 năm 2021
Quảng Trị Đại tá Nguyễn Hữu Đàn

(1974 – Quảng Trị)

tháng 12 năm 2019 Đại tá Nguyễn Bá Duẩn

(1972 – Quảng Trị)

tháng 12 năm 2019
Thừa Thiên Huế Đại tá Phan Thắng

(1977- Thừa Thiên Huế)

tháng 2 năm 2023 Đại tá Hoàng Văn Nhân

(1970 – Thừa Thiên Huế)

tháng 12 năm 2019

Các Sư đoàn, Lữ đoàn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên đơn vị Sư/Lữ đoàn trưởng Chính ủy
Họ và tên Đảm nhiệm từ Họ và tên Đảm nhiệm từ
Sư đoàn Bộ binh 324 Đại tá Nguyễn Thao Trường

(1975 – Nghệ An)

tháng 11 năm 2022 Đại tá Nguyễn Văn An (1975 - Quảng Ngãi) tháng 6 năm 2024
Sư đoàn Bộ binh 968 Đại tá Lê Chiến Thắng

(1976 – Quảng Trị)

tháng 10 năm 2022 Đại tá Nguyễn Thanh Hùng

(1975 – Nghệ An)

tháng 1 năm 2020
Sư đoàn Bộ binh 341 Đại tá Lê Thế Soái

(1967 – Thanh Hóa)

tháng 2 năm 2020 Đại tá Nguyễn Văn Linh tháng 7 năm 2019
Lữ đoàn Công binh 414 Đại tá Mai Văn Thanh tháng 8 năm 2021 Đại tá Trần Thanh Bình tháng 11 năm 2020
Lữ đoàn Phòng không 283 Đại tá Trần Xuân Hòe tháng 4 năm 2019 Đại tá Võ Xuân Sơn tháng 1 năm 2020
Lữ đoàn Pháo binh 16 Đại tá Nguyễn Bá Thủy tháng 5 năm 2018 Thượng tá Nguyễn Huy Long tháng 3 năm 2022
Lữ đoàn Thông tin 80 Đại tá Phạm Văn Long

(1969 – Nghệ An)

tháng 9 năm 2021 Đại tá Trần Hoài Nam

(1977 – Hà Tĩnh)

tháng 12 năm 2022
Lữ đoàn Tăng – Thiết giáp 206 Đại tá Lê Hữu Thanh tháng 2 năm 2018 Đại tá Nguyễn Đức Tùng tháng 5 năm 2019

Các đơn vị khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Văn phòng Quân khu – Chánh Văn phòng: Đại tá Phan Huy Tâm
  • Trường Quân sự Quân khu
  • Trường Cao đẳng Nghề số 4 – Hiệu trưởng: Đại tá Nguyễn Trường Sơn
  • Tổng Công ty Hợp tác Kinh tế Coecco
    • Chủ tịch Hội đồng thành viên: Đại tá Phạm Hùng Thắng
    • Tổng giám đốc: Thượng tá Võ Văn Hiệp
    • Phòng chính trị:Chủ nhiệm Đại tá Võ Văn Đức
    • Phòng quân sự cơ sở:
    • Phòng tài chính:
    • Phòng kế hoạch thị trường:
    • Phòng tổ chức lao động:
    • Phòng công nghệ kỹ thuật:
  • Đoàn Kinh tế Quốc phòng 4
    • Đoàn trưởng: Đại tá Lê Văn Thắng
    • Chính ủy: Đại tá Hoàng Văn Sơn
  • Đoàn Kinh tế Quốc phòng 5
    • Đoàn trưởng: Thượng tá Lê Vinh
    • Chính ủy: Đại tá Mai Văn Tài
  • Đoàn Kinh tế Quốc phòng 92
    • Đoàn trưởng: Thượng tá Lê Văn Hòa
    • Chính ủy: Đại tá Lưu Đức Chinh
  • Đoàn Kinh tế Quốc phòng 337

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư lệnh qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Họ tên
(năm sinh–mất)
Nhiệm kỳ Cấp bậc Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Lê Thiết Hùng
(1908–1986)
19461947 Thiếu tướng (1948) Phó Trưởng ban Ban Đối ngoại Trung ương (1970–1975) Khu trưởng Chiến khu 4
2 Chu Văn Tấn
(1909–1984)
19471948 Thiếu tướng (1948)
Thượng tướng (1959) (vượt cấp)
Phó Chủ tịch Quốc hội Khu trưởng Chiến khu 4
3 Nguyễn Sơn
(1908–1956)
19481949 Thiếu tướng (1948) Tư lệnh Liên khu 4
4 Hoàng Minh Thảo
(1921–2008)
19491950 Thiếu tướng (1959)
Trung tướng (1974)
Thượng tướng (1984),
Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự (1990–1995)
5 Trần Sâm
(1918–2009)
19501953 Thiếu tướng (1959)
Trung tướng (1974)
Thượng tướng (1986)
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1982–1990)
6 Nguyễn Đôn
(1918–2016)
19531959 Thiếu tướng
Trung tướng (1974)
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra Chính phủ (1978 – 1982)
Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam (1992 – 1997)
7 Chu Huy Mân
(1913–2006)
19611965 Thượng tướng (1974)
Đại tướng (1980)
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981–1986)
8 Trần Văn Quang
(1917–2013)
19651965 Thiếu tướng (1958)
Trung tướng (1974)
Thượng tướng (1984),
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981–1992)
9 Vũ Nam Long
(1921–1999)
19651966 Thiếu tướng (1974)
Trung tướng (1981)
Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (1977–1988)
10 Đàm Quang Trung
(1921–1995)
19671971 Trung tướng (1980)
Thượng tướng (1984)
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987–1992)
11 Vương Thừa Vũ
(1910–1980)
19711973 Thiếu tướng (1954)
Trung tướng (1974)
Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (1964– 1980)
12 Đàm Quang Trung
(1921–1995)
19731976 Thiếu tướng (1974)
Thượng tướng (1984)
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987–1992)
13 Giáp Văn Cương
(1921–1990)
1976–1977 Đô đốc (1988) Tư lệnh Quân chủng Hải quân
14 Hoàng Minh Thi
(1922–1981)
19781981 Thiếu tướng (1974)
15 Hoàng Cầm
(1920–2013)
1981–12.1986 Trung tướng (1982)
Thượng tướng (1987)
Tổng Thanh tra Quân đội (1987–1992)
16 Nguyễn Quốc Thước
(1926–)
04.1986–12.1997 Trung tướng (1987) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam (1997–2002)
17 Nguyễn Khắc Dương
(1944–2008)
12.1997– 02.2002 Trung tướng
18 Trương Đình Thanh
(1944–2005)
02.2002– 01.2005 Trung tướng (2003)
19 Đoàn Sinh Hưởng
(1949–)
20052008 Trung tướng (2006)
20 Nguyễn Hữu Cường
(1954–)
20092014 Trung tướng (2009)
21 Nguyễn Tân Cương
(1966–)
11.2014–11.2018 Thiếu tướng (2012)
Trung tướng (2016)

Thượng tướng (2021)

Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (2021 – nay)

Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2019 – nay)

22 Nguyễn Doãn Anh
(1967–)
11.2018–11.2022 Thiếu tướng (2015)
Trung tướng (2019)
Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam
23 Hà Thọ Bình
(1968–)
11.2022 – nay Thiếu tướng (2017)

Trung tướng(2022)

Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Họ tên
(năm sinh–mất)
Nhiệm kỳ Cấp bậc Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Hồ Tùng Mậu
(1896–1951)
19451946 Tổng Thanh tra Chính phủ Chính trị ủy viên Chiến khu
2 Trần Văn Quang
(1917–2013)
19461947 Thượng tướng (1984) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981–1992) Chính trị ủy viên Chiến khu
3 Nguyễn Thanh Đồng
(1920–1972)
19471947 Chính trị ủy viên Chiến khu
4 Trần Văn Quang
(1917–2013)
19471950 Thượng tướng (1984) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981–1992) Chính ủy Liên khu
5 Lê Chưởng
(1914–1973)
19501951 Thiếu tướng (1959) Thứ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo (1971–1973)
6 Trần Sâm
(1918–2009)
19511951 Thượng tướng (1986) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1982–1986)
7 Võ Thúc Đồng
(1914–2007)
19511957 Trưởng ban Nông nghiệp Trung ương (1977 – 1982)
8 Chu Huy Mân
(1913–2006)
19571958 Đại tướng (1982) Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước khóa VII (1981–1986) Chính ủy Quân khu
9 Nguyễn Trọng Vĩnh
(1916–)
19581961 Thiếu tướng (1959) Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam (1990 – 1997)
10 Chu Huy Mân
(1913–2006)
19611963 Đại tướng (1982) Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước khóa VII (1981–1986) Chính ủy Quân khu
11 Đồng Sỹ Nguyên
(1923–)
19641965 Trung tướng (1974) Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
12 Lê Hiến Mai
(1918–1992)
19651966 Trung tướng (1974) Chủ nhiệm Ủy ban Y tế – Xã hội của Quốc hội, kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Điều tra tội ác chiến tranh xâm lược (1982–1990)
13 Lê Quang Hòa
(1914–1993)
19671973 Thượng tướng (1986) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam kiêm Tổng thanh tra Quân đội (1986–)
14 Đặng Hòa
(1927–2007)
19731977 Trung tướng (1986) Phó Chủ nhiệm UBKT Quân ủy Trung ương (1988–) Phó Tư lệnh về chính trị
15 Lê Quang Hòa
(1914–1993)
19771980 Thượng tướng (1986) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng thanh tra Quân đội (1986–) Tư lệnh kiêm Chính ủy
16 Đặng Hòa
(1927–2007)
19801988 Trung tướng (1986) Phó Chủ nhiệm UBKT Quân ủy Trung ương (1988–) Phó Tư lệnh về chính trị
17 Lê Văn Dánh
(1930–1992)
19881991 Thiếu tướng
18 Phạm Văn Long
(1946–)
19951997 Trung tướng (1998) Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1997–2008)
19 Phạm Hồng Minh
(1946–)
19972005 Trung tướng
20 Mai Quang Phấn
(1953–)
2005–02.2012 Thiếu tướng
Thượng tướng (2014)
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2012–2016) Chính ủy Quân khu
22 Võ Văn Việt
(1957)
02.2012–11.2017 Thiếu tướng (2012)
Trung tướng (2016)
23 Trần Võ Dũng
(1965)
11.2017–nay Thiếu tướng (2016)

Trung tướng (2020)

Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Họ tên
(năm sinh–mất)
Nhiệm kỳ Cấp bậc Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Lê Như Hoan 1964–1965 Đại tá Phó chủ tịch tỉnh Thanh Hóa, Thẩm phán tòa án tối cao
2 Nguyễn Thăng Binh 1968–1970 Đại tá Hy sinh 2/2/1970 Tại Lào
3 Dương Bá Nuôi
(1920–2006)
1972–1979 Thiếu tướng (1977)
4 Lê Hữu Đức
(1925–2018)
1979–1983 Thiếu tướng (1980)
Trung tướng (1988)
Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng
5 Nguyễn Quốc Thước
(1926–)
1983–1987 Trung tướng (1987) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam (1997–2002)
6 Trương Đình Thanh
(1944–2005)
1988–1997 Thiếu tướng (1992)
Trung tướng (2002)
mất 26.01.2005 do tai nạn máy bay
7 Phạm Huy Chưởng
(1944–)
1997–2002 Thiếu tướng (1992)
8 Nguyễn Bá Tuấn
(1952–2005)
2002–2005 Thiếu tướng mất 26.01.2005 do tai nạn máy bay
9 Nguyễn Đình Giang
(1955–)
2005–2007 Thiếu tướng
Trung tướng (2010)
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng (2010–2015)
10 Hồ Ngọc Tỵ
(1953–)
2008–2013 Thiếu tướng (2008)
11 Nguyễn Tân Cương
(1966–)
2013–11.2014 Thiếu tướng (2012) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (01.2020–nay)

Tổng Tham mưu trưởng (4.2021–nay)

12 Đặng Trọng Quân
(1961–)
11.2014–9.2018 Thiếu tướng (2014)
Trung tướng (2019)
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng Việt Nam (10.2018–7.2021)
13 Hà Thọ Bình
(1968–)
9.2018–12.2022 Thiếu tướng (2018)
14 Lê Hồng Nhân (1969-) 12.2022 - nay Thiếu tướng (2022)

Phó Tư lệnh qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Họ tên
(năm sinh–mất)
Nhiệm kỳ Cấp bậc Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Nguyễn Sùng Lãm
(19252012)
1974–1978 Thiếu tướng (1980)
Trung tướng (1986)
Tư lệnh Đặc khu Quảng Ninh (1982–1987)
Trưởng đoàn Chuyên gia Quân sự Việt Nam tại Cuba (1988–1991)
2 Cao Xuân Khuông
(1942–)
1995–2002 Thiếu tướng
3 Võ Văn Chót Thiếu tướng
4 Trương Đình Thanh
(1944–2005)
1997–2002 Thiếu tướng (1992)
Trung tướng (2002)
Hy sinh ngày 26/01/2005 do tai nạn máy bay
5 Phạm Huy Chưởng
(1944–)
2002–2005 Thiếu tướng (1992)
6 Nguyễn Văn Học
(1953–)
2006–2013 Thiếu tướng (2006)
7 Trần Hữu Tuất
(1956)
2009–9.2016 Thiếu tướng (2010)
8 Nguyễn Chí Hướng

(1958–)

2012–2018 Thiếu tướng (2010)
9 Đặng Trọng Quân
(1961–)
4.2014–11.2014 Thiếu tướng (2014)
Trung tướng (2019)
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng Việt Nam (2018–7/2021)
10 Nguyễn Sỹ Hội
(1960–)
4.2014–3.2020 Thiếu tướng (2014)
11 Hà Tân Tiến
(1962–)
11.2016–8.2022 Thiếu tướng (2017)
12 Hà Thọ Bình
(1968–)
3.2018–9.2018 Thiếu tướng (2018)
13 Nguyễn Văn Man
(1966–2020)
6.2019–10.2020 Thiếu tướng (2020) Hy sinh tháng 10 năm 2020 tại tỉnh Thừa Thiên Huế trong quá trình cứu hộ cứu nạn ở khu vực thủy điện Rào Trăng 3
14 Nguyễn Anh Tuấn

(1968–)

3.2020–7.2022 Thiếu tướng (2018) Trung tướng (2022) Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (8.2022–nay)
15 Lê Tất Thắng(1966–) 1.2021–nay Thiếu tướng (2021)
16 Lê Hồng Nhân (1969-) 9.2022-12.2022 Thiếu tướng (2022)
17 Nguyễn Ngọc Hà (1972-) 11.2022-nay Thiếu tướng (2022)
18 Ngô Nam Cường 2.2023 - nay Đại tá

Phó Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Họ tên
(năm sinh–mất)
Nhiệm kỳ Cấp bậc Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Trần Thế Môn
(1915–2009)
1960–1966 Thiếu tướng (1974) Phó Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao kiêm Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương
2 Nguyễn Đình Ước
(19272010)
1978–1980 Thiếu tướng (1984)
Trung tướng (1994)
Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (1994–1998)
3 Hoàng Trọng Tình
(1949–)
2007–2009 Thiếu tướng (2006)
4 Trương Đình Quý
(1957–)
2009–2011 Thiếu tướng (2010)
Trung tướng (2014)
Chính ủy Trường Sĩ quan Lục quân 1 (2011–2017)
5 Võ Văn Việt
(1957)
2011–2012 Thiếu tướng (2010)
Trung tướng (2014)
Chính ủy Quân khu 4 (2012–2017)
6 Trần Tiến Dũng
(1957–)
2012–2017 Thiếu tướng
7 Nguyễn Đức Hóa(1962–) 2017–2022 Thiếu tướng (2017)
8 Đoàn Xuân Bường

(1974-)

2022 -

Các tướng lĩnh khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nguyễn Hữu Truyền, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4[4] (2010–2017)
  • Đặng Ngọc Nghĩa, Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (2011–2014), hiện là Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh (2014–nay)[5]
  • Nguyễn Văn Hiếu, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (2014–2017)
  • Nguyễn Đức Tới, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (2014– 2016), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Hà Tĩnh[6]
  • Trần Khắc Bang Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4
  • Doãn Ngọc Sơn, Thiếu tướng, Phó Cục trưởng Cục Chính trị Quân khu 4[7]
  • Trần Minh Thanh, Thiếu tướng (2018), Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 4 (9.2017–10.2022)
  • Phan Văn Sỹ, Thiếu tướng (2019), Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 4 (2017–nay)
  • Lê Văn Vỹ, Thiếu tướng (2021), Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (7.2021–nay)
  • Trịnh Văn Hùng, Thiếu tướng (2020), Chủ nhiệm Chính trị Quân khu (10.2022-nay)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Báo Quân khu 4”. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  2. ^ chủ tịch Hồ Chí Minh ra sắc lệnh số 17/SL về việc thành lập Quân khu 4 trên cơ sở Liên khu 4, đồng thời với các quân khu: Việt Bắc, Tây Bắc, Đông Bắc, Tả Ngạn, Hữu Ngạn
  3. ^ “Bộ Tư lệnh Quân khu 4 đón nhận Huân chương Tự do hạng nhì của Nhà nước Lào”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  4. ^ “Xây dựng cơ sở ATLC-SSCĐ vững mạnh”.[liên kết hỏng]
  5. ^ “Sơ kết 4 năm thực hiện Quyết định số 121 của Thủ tướng Chính phủ”. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2021.
  6. ^ “Lãnh đạo tỉnh chúc mừng Thiếu tướng Nguyễn Đức Tới nhận nhiệm vụ mới”.[liên kết hỏng]
  7. ^ “Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Trị tổ chức ra quân huấn luyện năm 2015”. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.