Shivaji Satam
Shivaji Satam | |
---|---|
Shivaji Satam tại Lễ trao giải Babasaheb Ambedkar | |
Sinh | 21 tháng 4, 1950 [1] Bombay, Ấn Độ |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 1980–nay |
Nổi tiếng vì | Thanh tra trưởng Pradyuman (Đội đặc nhiệm CID) |
Phối ngẫu | Aruna Satam (trước 2000) |
Con cái | 1 |
Người thân | Abhijeet Satam (con trai) Madhura Velankar (con dâu) |
Shivaji Satam (sinh ngày 21 tháng 4 năm 1950 tại Bombay, Ấn Độ) là một nam diễn viên điện ảnh và truyền hình người Ấn Độ. Ông được biết đến qua vai diễn Thanh tra trưởng Pradyuman trong loạt phim Đội đặc nhiệm CID của hãng SET India.[2][3] Trước khi trở thành diễn viên, ông từng là một cán bộ ngân hàng và sĩ quan cảnh sát. Trong sự nghiệp diễn xuất, ông tham gia các bộ phim bằng Tiếng Hindi và Marathi, bao gồm Vaastav, Ghulam-E-Mustafa, Yeshwant, China Gate, Taxi No. 9211, Nayak, Jis Desh Me Ganga Reheta Hai, Sooryavansham, Hu Tu Tu. Còn trong các bộ phim bằng tiếng Marathi, ông được biết đến qua bộ phim Uttarayan.
Ông được đề cử tại hạng mục nam diễn viên xuất sắc nhất tại tại giải thưởng Star Screen cho bộ phim Ghulam-E-Mustafa.[4][5]
Tiểu sử và sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Shivaji Satam sinh ngày 21 tháng 4 năm 1950 tại Bombay, Ấn Độ. Ông từng tốt nghiệp ngành Hóa học tại Trường Đại học Mumbai, và cũng đã hoàn thành chương trình Cao đẳng Quản trị Kinh doanh. Ông từng là một cán bộ ngân hàng và sĩ quan cảnh sát trước khi tham gia vào ngành công nghiệp điện ảnh. Trong sự nghiệp diễn xuất, ông có vai diễn đầu tay trong loạt phim truyền hình Rishte-Naate vào năm 1980. Ông từng đóng một vai diễn trong một chương trình truyền hình bằng tiếng Marathi mang tên Ek Shunya Shunya. Sau đó, ông xuất hiện trong một số bộ phim truyền hình dài tập và điện ảnh, cho đến khi ông nổi tiếng qua vai diễn Thanh tra trưởng Pradyuman trong loạt phim truyền hình nổi tiếng Đội đặc nhiệm CID, phát sóng trong 20 năm từ năm 1998 đến năm 2018, đã giúp ông giành cú đúp giải thưởng Nam diễn viên chính xuất sắc tại Giải thưởng Truyền hình Ấn Độ vào các năm 2002 và 2003.[6]
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Ông từng kết hôn với Aruna Satam vào khoảng trước năm 2000 cho đến khi bà qua đời vào năm 2002 sau một thời gian chống chọi với căn bệnh ung thư vú.[7] Ông đã có 1 người con trai là diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất và doanh nhân Abhijeet Satam, người đã từng xuất hiện cùng ông trong một số tập của Đội đặc nhiệm CID,[8] con dâu của ông là nữ diễn viên Madhura Velankar.[9]
Danh sách tác phẩm
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Phim | Ngôn ngữ | Vai diễn | Tham khảo | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1980 | Rishte-Naate | Tiếng Hindi | [10] | Vai diễn đầu tay của ông trong sự nghiệp diễn xuất | |
1988 | Famous Trials of India | ||||
1988 | Ek Shunya Shunya | Tiếng Marathi | Thanh tra Shrikant Patkar | [10] | |
1995 | A Mouthful Of Sky | Tiếng Hindi | |||
1997 | Aahat | Đóng vai Chauhan trong các tập 70 và 71 của phim, vai Thanh tra Vijay trong các tập 106 và 107 của phim | |||
1998–2018 | Đội đặc nhiệm CID | Thanh tra trưởng Pradyuman | [11] | Vai diễn giúp ông được nhiều khán giả tại Ấn Độ biết đến | |
2010, 2012, 2014 | Adaalat | Vai diễn khách mời | |||
2014 | Taarak Mehta Ka Ooltah Chashmah | [12] |
Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Phim | Ngôn ngữ | Vai diễn | Tham khảo |
---|---|---|---|---|
1988 | Pestonjee | Tiếng Hindi | Bác sĩ | |
1991 | 100 Days | Thanh tra cảnh sát | ||
1995 | English August | Tiếng Anh | Govind Sathe | |
1997 | Yeshwant | Tiếng Hindi | Thanh tra cảnh sát | |
Ghulam-E-Mustafa | Dayanand Dixit | |||
1998 | Vinashak – Destroyer | Thanh tra Harinaam | ||
Yugpurush | Paresh Kumar | |||
China Gate | Gopinath | |||
Wajood | Ủy viên cảnh sát Mumbai | |||
1999 | Hu Tu Tu | Amol Barve | [13] | |
Daag: The Fire | Ủy viên thành phố Satyaprakash | |||
Sooryavansham | Ba của Radha | |||
Vaastav | Namdev | |||
2000 | Split Wide Open | Tiếng Anh | Shiv – ba của Leela | |
Pukar | Tiếng Hindi | Đại tá Rana | ||
Baaghi | Prof Vidyashankar Pandey | |||
Nidaan | Aniruddha Nadkarni | [14] | ||
Jis Desh Mein Ganga Rehta Hain | Ba của Ganga | |||
Kurukshetra | Sambhaji Yadav | |||
2001 | Jodi No. 1 | Dẫn chương trình India's Most Wanted (tạm dịch là: Lệnh truy nã gắt gao của Ấn Độ) | ||
Ehsaas: The Feeling | ||||
Nayak: The Real Hero | Ba của Manjari | |||
2002 | Ek Hoti Vadi | Tiếng Marathi | Bác sĩ | |
Pitaah | Tiếng Hindi | Station Master | ||
Hathyar | Namdev | |||
Filhaal... | Dr Surve | |||
2003 | Pran Jaye Par Shaan Na Jaye | Pandhari – ba của Sheela | ||
Sssshhh... | Ủy viên Kamath | |||
2004 | Bardaasht | Ủy viên | ||
Garv: Pride and Honour | Ủy viên Yeshwant Deshpande | |||
Rakht | Ba của Drishti | |||
2005 | Uttarayan | Tiếng Marathi | Raghuveer Rajadhyaksh hoặc Raghu | [15] |
Viruddh | Tiếng Hindi | Sunil Bharucha | [16] | |
2006 | Taxi No. 9211 | Arjun Bajaj | [17] | |
2008 | De Dhakka | Tiếng Marathi | Suryabhan Jadhav | [18] |
2010 | Haapus | Anna Gurav | ||
2015 | Karbonn | Tiếng Hindi | ||
2018 | Me Shivaji Park | Tiếng Marathi | Tiến sĩ Rustom Mistry | [19][20] |
2019 | Wedding Cha Shinema | Ba của Prakash | [21] | |
2021 | Haseen Dilruba | Tiếng Hindi | Ajinkya | |
2022 | De Dhakka 2 | Tiếng Marathi | Suryabhan Jadhav/Tatya | [22] |
2023 | Bamboo | M.N. Bhasme | [23] | |
2024 | Juna Furniture | [24] |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
1998 | Giải thưởng StarScreen | Diễn viên phụ xuất sắc nhất | Ghulam-E-Mustafa | Đề cử | |
2001 | Diễn viên phụ xuất sắc nhất | Nidaan | Đề cử | ||
2000 | Giải thưởng Kalashree | Diễn viên có tạo hình nhân vật xuất sắc nhất | Vaastav: The Reality | Đoạt giải | |
2002 | Giải thưởng Truyền hình Ấn Độ | Nam diễn viên chính xuất sắc | Đội đặc nhiệm CID | Đoạt giải | [6] |
2003 | Đoạt giải | [25] | |||
2004 | Đề cử | ||||
2012 | Giải Vàng | Nam diễn viên xuất sắc nhất | Đoạt giải | [26] | |
2021 | Giải thưởng Ấn tượng của Trẻ em Nickedoleon | Nam diễn viên được yêu thích nhất | Đề cử | [27] |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Birthday special: Did you know C.I.D fame Shivaji Satam played a cop for the first time in a popular Marathi show? - Times of India”. The Times of India (bằng tiếng Anh). Truy cập 3 tháng 6 năm 2022.
- ^ Dibyajyoti Chaudhuri, "Shivaji Satam, Dayanand Shetty in a new Avatar", TV, The Times of India, 15 tháng 8 năm 2011.
- ^ “Happy Birthday, Shivaji Satam: 'Uttarayan' to 'Mi Shivaji Park'; best films of the veteran star”. The Times of India. 21 tháng 4 năm 2021. Truy cập 10 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Shivaji Satam Birthday Special: Best CID memes and jokes”. Free Press Journal (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 6 năm 2021.
- ^ Team, Tellychakkar. “shivaji satam”. Tellychakkar.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b “The Bajaj Boxer Indian Telly Awards 2002 Winners of the Popular categories”. Indian Television Dot Com (bằng tiếng Anh). 1 tháng 11 năm 2002. Truy cập 10 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Shivaji Satam Height, Weight, Age, Biography, Wife and More”. StarSunFolded (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 tháng 8 năm 2023.
- ^ “Abhijeet Satam”. StarSunFolded (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 tháng 8 năm 2023.
- ^ “I have always tried to give something innovative to the audience and will continue to do it: Madhura Welankar-Satam”. The Times of India (bằng tiếng Anh). Truy cập 11 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b “CID fame Shivaji Satam shares 'Beautiful fond memories' from his Marathi show Ek Shunya Shunya; see throwback pic”. The Times of India. 1 tháng 7 năm 2021. Truy cập 28 tháng 8 năm 2023.
- ^ “Exclusive: Shivaji Satam on inception of 'Kuch toh gadbad hai' line, CID memes and the team's bond with Lata Mangeshkar”. Hindustan Times. 21 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập 21 tháng 10 năm 2021.
- ^ “CID & Tarak Mehta Ka Oolta Chashma to have a Mahasangram episode”. The Times of India (bằng tiếng Anh). 2 tháng 7 năm 2014. Truy cập 3 tháng 6 năm 2020.
- ^ Verma, Suparn (21 tháng 1 năm 1999). “The power game”. Rediff.com. Lưu trữ bản gốc 12 tháng 7 năm 2015. Truy cập 4 tháng 7 năm 2015.
- ^ Suggu, Kanchana (1 tháng 8 năm 2000). “Art for heart's sake”. Rediff.com. Truy cập 19 tháng 3 năm 2013.
- ^ “52nd National Film Award” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ 28 tháng 11 năm 2011. Truy cập 13 tháng 11 năm 2011.
- ^ “Viruddh Review 3/5 | Viruddh Movie Review | Viruddh 2005 Public Review | Film Review”. Bollywood Hungama.
- ^ Masand, Rajeev (1 tháng 12 năm 2011). “Masand's Verdict: Taxi Number 9211”. rajeevmasand.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2023.
- ^ “Medha Manjrekar's must-watch Marathi movies”. The Times of India. Truy cập 13 tháng 6 năm 2019.
- ^ “'Me Shivaji Park': Reasons to watch the Mahesh Manjrekar's directorial | The Times of India”. The Times of India (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2023. Truy cập 17 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Mi Shivaji Park Trailer : "It is also a crime to sit and watch while injustice is happening"”. Loksatta (bằng tiếng Marathi). Truy cập 17 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Wedding Cha Shinema Movie Review {3.0/5}: Critic Review of Wedding Cha Shinema by Times of India” – qua The Times of India.
- ^ “'De Dhakka 2': Here's why you shouldn't miss watching the Mahesh Manjrekar, Shivaji Satam and Makarand Anaspure starrer”. The Times of India. ISSN 0971-8257. Truy cập 17 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Bamboo”. The Times of India (bằng tiếng Anh). 26 tháng 1 năm 2023. Truy cập 29 tháng 8 năm 2023.[liên kết hỏng]
- ^ “Juna Furniture Movie (2024): Cast, Trailer, OTT, Songs, Release Date | जुनं फर्निचर | Exclusive 2024 - Rang Marathi”. Rang Marathi. 20 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2024.
- ^ “ITA Awards 2003 Winner list”, Indian Telly Awards, Bản gốc lưu trữ 16 tháng 10 năm 2013, truy cập 24 tháng 10 năm 2018
- ^ “5th Gold Awards Winner list”, The Times of India, Bản gốc lưu trữ 15 tháng 7 năm 2012, truy cập 29 tháng 8 năm 2023
- ^ “Nickelodeon India Announces Kids' Choice Awards 2020 India”. NickALive (bằng tiếng Anh). 31 tháng 12 năm 2020. Truy cập 29 tháng 8 năm 2023.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Shivaji Satam. |