Thống kê Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020
Dưới đây là bài viết phác thảo số liệu thống kê cho Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020, được diễn ra trên khắp châu Âu từ ngày 11 tháng 6 đến ngày 11 tháng 7 năm 2021 sau khi bị tạm hoãn một năm vì đại dịch COVID-19.[1] Số bàn thắng ghi được trong loạt sút luân lưu không được tính và các trận đấu được quyết định bởi loạt sút luân lưu được coi là trận hòa.
Cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Đã có 142 bàn thắng ghi được trong 51 trận đấu, trung bình 2.78 bàn thắng mỗi trận đấu.
Đây là giải đấu có số bàn thắng trung bình mỗi trận cao nhất kể từ giải vô địch bóng đá châu Âu 1976, khi mà vòng bảng lần đầu được đưa vào giải.[3] 11 bàn phản lưới nhà đã được ghi trong giải đấu này, nhiều hơn 2 bàn so với tổng tất cả các bàn phản lưới của các giải đấu trước đó cộng lại.[4] Với bàn thắng tại giải đấu này, Cristiano Ronaldo đã trở thành cầu thủ ghi được nhiều bàn thắng nhất tại giải vô địch châu Âu với 14 bàn thắng.[5]
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
- Marko Arnautović
- Christoph Baumgartner
- Michael Gregoritsch
- Saša Kalajdžić
- Stefan Lainer
- Kevin De Bruyne
- Thomas Meunier
- Luka Modrić
- Mislav Oršić
- Mario Pašalić
- Nikola Vlašić
- Tomáš Holeš
- Martin Braithwaite
- Andreas Christensen
- Thomas Delaney
- Jordan Henderson
- Harry Maguire
- Luke Shaw
- Joel Pohjanpalo
- Antoine Griezmann
- Paul Pogba
- Leon Goretzka
- Robin Gosens
- Attila Fiola
- András Schäfer
- Ádám Szalai
- Nicolò Barella
- Leonardo Bonucci
- Wout Weghorst
- Ezgjan Alioski
- Goran Pandev
- Karol Linetty
- Raphaël Guerreiro
- Diogo Jota
- Artem Dzyuba
- Aleksei Miranchuk
- Callum McGregor
- Milan Škriniar
- César Azpilicueta
- Aymeric Laporte
- Mikel Oyarzabal
- Viktor Claesson
- Breel Embolo
- Mario Gavranović
- İrfan Kahveci
- Artem Dovbyk
- Oleksandr Zinchenko
- Kieffer Moore
- Aaron Ramsey
- Connor Roberts
1 bàn phản lưới nhà
- Simon Kjær (trong trận gặp Anh)
- Lukáš Hrádecký (trong trận gặp Bỉ)
- Mats Hummels (trong trận gặp Pháp)
- Wojciech Szczęsny (trong trận gặp Slovakia)
- Rúben Dias (trong trận gặp Đức)
- Raphaël Guerreiro (trong trận gặp Đức)
- Martin Dúbravka (trong trận gặp Tây Ban Nha)
- Juraj Kucka (trong trận gặp Tây Ban Nha)
- Pedri (trong trận gặp Croatia)
- Denis Zakaria (trong trận gặp Tây Ban Nha)
- Merih Demiral (trong trận gặp Ý)
Nguồn: UEFA[2]
Kiến tạo
[sửa | sửa mã nguồn]4 kiến tạo
3 kiến tạo
2 kiến tạo
1 kiến tạo
- Konrad Laimer
- Marcel Sabitzer
- Louis Schaub
- Eden Hazard
- Dries Mertens
- Thomas Vermaelen
- Mateo Kovačić
- Andrej Kramarić
- Luka Modrić
- Mislav Oršić
- Ivan Perišić
- Tomáš Holeš
- Tomáš Kalas
- Andreas Cornelius
- Mikkel Damsgaard
- Mathias Jensen
- Joakim Mæhle
- Jens Stryger Larsen
- Mason Mount
- Kalvin Phillips
- Bukayo Saka
- Raheem Sterling
- Kieran Trippier
- Jere Uronen
- Antoine Griezmann
- Lucas Hernandez
- Kylian Mbappé
- Paul Pogba
- Mats Hummels
- Ádám Szalai
- Francesco Acerbi
- Nicolò Barella
- Ciro Immobile
- Rafael Tolói
- Nathan Aké
- Przemysław Frankowski
- Kamil Jóźwiak
- Maciej Rybus
- Piotr Zieliński
- Diogo Jota
- Cristiano Ronaldo
- Artem Dzyuba
- Marek Hamšík
- Róbert Mak
- José Gayà
- Ferran Torres
- Alexander Isak
- Remo Freuler
- Kevin Mbabu
- Xherdan Shaqiri
- Granit Xhaka
- Hakan Çalhanoğlu
- Oleksandr Karavayev
- Ruslan Malinovskyi
- Roman Yaremchuk
- Oleksandr Zinchenko
- Joe Morrell
Nguồn: UEFA[6]
Giữ sạch lưới
[sửa | sửa mã nguồn]5 giữ sạch lưới
3 giữ sạch lưới
2 giữ sạch lưới
1 giữ sạch lưới
Nguồn: UEFA[7]
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ xuất sắc nhất trận
[sửa | sửa mã nguồn]Nguồn: UEFA[8]
Ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]- Tổng quan
- Tính đến 7 tháng 7 năm 2021
- Tổng số bàn thắng được ghi: 140
- Số bàn thắng được ghi trung bình mỗi trận: 2.80
- Tổng số cú đúp: 14
Karim Benzema (2), Kasper Dolberg, Emil Forsberg, Harry Kane, Robert Lewandowski, Manuel Locatelli, Romelu Lukaku, Cristiano Ronaldo (2), Patrik Schick, Haris Seferovic, Xherdan Shaqiri, Georginio Wijnaldum - Tổng số quả đá phạt đền được trao: 17
- Tổng số bàn thắng được ghi bởi những quả phạt đền: 9
Cristiano Ronaldo cho Bồ Đào Nha trước Hungary và Pháp (2)
Memphis Depay cho Hà Lan trước Áo
Emil Forsberg cho Thụy Điển trước Slovakia
Patrik Schick cho Cộng hòa Séc trước Croatia
Artem Dzyuba cho Nga trước Đan Mạch
Karim Benzema cho Pháp trước Bồ Đào Nha
Romelu Lukaku cho Bỉ trước Ý - Tổng số quả đá phạt đền hỏng hoặc bị cản phá: 8
Pierre-Emile Højbjerg cho Đan Mạch trước Phần Lan
Gareth Bale cho Wales trước Thổ Nhĩ Kỳ
Ezgjan Alioski cho Bắc Macedonia trước Ukraina
Ruslan Malinovskyi cho Ukraina trước Bắc Macedonia
Gerard Moreno cho Tây Ban Nha trước Ba Lan
Álvaro Morata cho Tây Ban Nha trước Slovakia
Ricardo Rodríguez cho Thụy Sĩ trước Pháp
Harry Kane cho Anh trước Đan Mạch - Tỷ lệ thành công của những quả phạt đền: 52.94%
- Các bàn phản lưới nhà: 11
Merih Demiral, Wojciech Szczęsny, Mats Hummels, Rúben Dias, Raphaël Guerreiro, Lukáš Hrádecký, Martin Dúbravka, Juraj Kucka, Pedri, Denis Zakaria, Simon Kjær
- Thời lượng
- Tính đến 7 tháng 7 năm 2021
- Bàn thắng đầu tiên của giải: Merih Demiral (o.g.) cho Ý trước Thổ Nhĩ Kỳ
- Cú đúp đầu tiên của giải: Romelu Lukaku cho Bỉ trước Nga
- Bàn thắng nhanh nhất của trận đấu tính từ thời điểm bắt đầu trận đấu: Phút thứ 2 (1:22[9])
Emil Forsberg cho Thụy Điển trước Ba Lan - Bàn thắng nhanh nhất của trận đấu tính từ thời điểm sau khi vào sân thay người: 1 phút
Ferran Torres cho Tây Ban Nha trước Slovakia (vào sân ở phút thứ 66) - Bàn thắng muộn nhất của trận đấu không tính thời gian hiệp phụ: Phút thứ 90+5
Connor Roberts cho Wales trước Thổ Nhĩ Kỳ - Bàn thắng muộn nhất của trận đấu tính cả thời gian hiệp phụ: Phút thứ 120+1
Artem Dovbyk cho Ukraina trước Thụy Điển - Bàn thắng quyết định của trận đấu không tính thời gian hiệp phụ: Phút thứ 90+4
Viktor Claesson cho Thụy Điển trước Ba Lan - Bàn thắng quyết định của trận đấu tính cả thời gian hiệp phụ: Phút thứ 120+1
Artem Dovbyk cho Ukraina trước Thụy Điển - Khoảng thời gian ít nhất giữa hai bàn thắng được ghi bởi cùng một đội trong một trận đấu: 2 phút
Karim Benzema cho Pháp trước Thụy Sĩ
- Đội tuyển
- Tính đến 7 tháng 7 năm 2021
- Đội ghi nhiều bàn thắng nhất: 13
Tây Ban Nha - Đội ghi ít bàn thắng nhất: 1
Phần Lan, Scotland, Thổ Nhĩ Kỳ - Đội bị thủng lưới nhiều nhất: 10
Ukraina - Đội bị thủng lưới ít nhất: 1
Anh - Chênh lệch hiệu số bàn thắng bại tốt nhất: +9
Anh, Ý - Chênh lệch hiệu số bàn thắng bại tệ nhất: –7
Thổ Nhĩ Kỳ - Trận đấu có nhiều bàn thắng nhất từ cả hai đội: 8
Croatia (3–5) Tây Ban Nha - Đội ghi nhiều bàn thắng nhất trong một trận đấu: 5
Tây Ban Nha trước Slovakia
Tây Ban Nha trước Croatia - Đội thua trận ghi nhiều bàn thắng nhất trong một trận đấu: 3
Croatia trước Tây Ban Nha - Trận thắng với khoảng cách lớn nhất: 5 bàn thắng
Slovakia (0–5) Tây Ban Nha - Đội giữ sạch lưới nhiều trận nhất: 5
Anh - Đội giữ sạch lưới ít trận nhất: 0
Croatia, Đức, Hungary, Bắc Macedonia, Ba Lan, Slovakia, Thụy Sĩ, Thổ Nhĩ Kỳ, Ukraina - Đội đối thủ mà giữ sạch lưới nhiều trận nhất: 2
Phần Lan, Đức, Scotland, Slovakia, Thổ Nhĩ Kỳ, Ukraina, Wales - Đội đối thủ mà giữ sạch lưới ít trận nhất: 0
Bỉ, Pháp, Ý, Ba Lan - Đội có chuỗi trận giữ sạch lưới nhiều nhất: 5
Anh - Đội đối thủ mà có chuỗi trận giữ sạch lưới nhiều nhất: 2
Phần Lan, Scotland, Slovakia, Thổ Nhĩ Kỳ, Wales
- Cá nhân
- Tính đến 7 tháng 7 năm 2021
- Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất: 5
Cristiano Ronaldo, Patrik Schick - Cầu thủ kiến tạo nhiều nhất: 4
Steven Zuber - Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng và kiến tạo nhiều nhất: 6
Cristiano Ronaldo (5 bàn thắng, 1 pha kiến tạo) - Thủ môn giữ sạch lưới nhiều trận nhất: 5
Jordan Pickford - Thủ môn giữ sạch lưới ít trận nhất: 0
Heorhiy Bushchan, Uğurcan Çakır, Stole Dimitrievski, Martin Dúbravka, Péter Gulácsi, Dominik Livaković, Manuel Neuer, Anton Shunin, Yann Sommer, Wojciech Szczęsny - Thủ môn có chuỗi trận giữ sạch lưới nhiều nhất: 5
Jordan Pickford - Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong một trận đấu: 2
Romelu Lukaku cho Bỉ trước Nga, Patrik Schick cho Cộng hòa Séc trước Scotland, Cristiano Ronaldo cho Bồ Đào Nha trước Hungary, Manuel Locatelli cho Ý trước Thụy Sĩ, Xherdan Shaqiri cho Thụy Sĩ trước Thổ Nhĩ Kỳ, Georginio Wijnaldum cho Hà Lan trước Bắc Macedonia, Emil Forsberg cho Thụy Điển trước Ba Lan, Robert Lewandowski cho Ba Lan trước Thụy Điển, Karim Benzema cho Pháp trước Bồ Đào Nha, Cristiano Ronaldo cho Bồ Đào Nha trước Pháp, Kasper Dolberg cho Đan Mạch trước Wales, Karim Benzema cho Pháp trước Thụy Sĩ, Haris Seferovic cho Thụy Sĩ trước Pháp, Harry Kane cho Anh trước Ukraina - Cầu thủ nhiều tuổi nhất ghi bàn: 37 năm và 321 ngày
Goran Pandev cho Bắc Macedonia trước Áo - Cầu thủ ít tuổi nhất ghi bàn: 20 năm và 353 ngày
Mikkel Damsgaard cho Đan Mạch trước Nga
Khán giả
[sửa | sửa mã nguồn]- Tổng số khán giả: 1.099.278
- Trung bình số lượng khán giả mỗi trận: 21.554
- Số lượng khán giả cao nhất: 67.173 – Ý v Anh[10]
- Số lượng khán giả thấp nhất: 5.607 – Croatia v Cộng hòa Séc[11]
Trận thắng và trận thua
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 7 tháng 7 năm 2021
- Đội thắng nhiều trận nhất: 5 – Anh, Ý
- Đội thắng ít trận nhất: 0 – Hungary, Bắc Macedonia, Ba Lan, Scotland, Thổ Nhĩ Kỳ
- Đội thua nhiều trận nhất: 3 – Đan Mạch, Bắc Macedonia, Thổ Nhĩ Kỳ, Ukraina
- Đội thua ít trận nhất: 0 – Anh, Pháp, Ý, Tây Ban Nha
- Đội hòa nhiều trận nhất: 4 – Tây Ban Nha
- Đội hòa ít trận nhất: 0 – Áo, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Hà Lan, Bắc Macedonia, Nga, Slovakia, Thổ Nhĩ Kỳ, Ukraina
- Đội nhiều điểm nhất ở vòng bảng: 9 – Bỉ, Ý, Hà Lan
- Đội ít điểm nhất ở vòng bảng: 0 – Bắc Macedonia, Thổ Nhĩ Kỳ
Kỷ luật
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng quan
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 7 tháng 7 năm 2021
- Tổng số thẻ vàng được rút ra: 145
- Số thẻ vàng trung bình mỗi trận: 2.90
- Tổng số thẻ đỏ được rút ra: 6
- Số thẻ đỏ trung bình mỗi trận: 0.12
- Thẻ vàng đầu tiên của giải: Çağlar Söyüncü cho Thổ Nhĩ Kỳ trước Ý
- Thẻ đỏ đầu tiên của giải: Grzegorz Krychowiak cho Ba Lan trước Slovakia
- Thẻ vàng được rút ra nhanh nhất tính từ thời điểm bắt đầu trận đấu: Phút thứ 2 – Marko Arnautović cho Áo trước Ý
- Thẻ vàng được rút ra nhanh nhất tính từ thời điểm sau khi vào sân thay người: 1 phút – Scott McKenna cho Scotland trước Croatia (vào sân ở phút thứ 33)
- Thẻ vàng cuối cùng của trận đấu không tính thời gian hiệp phụ: Phút thứ 90+5 – Rodri cho Tây Ban Nha trước Ba Lan
- Thẻ vàng cuối cùng của trận đấu tính cả thời gian hiệp phụ: Phút thứ 120+1 – Aleksandar Dragović cho Áo trước Ý, Artem Dovbyk cho Ukraina trước Thụy Điển, Mario Gavranović cho Thụy Sĩ trước Tây Ban Nha
- Cầu thủ bị truất quyền thi đấu nhanh nhất tính từ thời điểm bắt đầu trận đấu: Phút thứ 55 – Ethan Ampadu cho Wales trước Ý, Matthijs de Ligt cho Hà Lan trước Cộng hòa Séc
- Cầu thủ bị truất quyền thi đấu nhanh nhất tính từ thời điểm sau khi vào sân thay người: 31 phút – Harry Wilson cho Wales trước Đan Mạch (vào sân ở phút thứ 59)
- Cầu thủ bị truất quyền thi đấu cuối cùng trong trận đấu không tính thời gian hiệp phụ: Phút thứ 90 – Harry Wilson cho Wales trước Đan Mạch
- Cầu thủ bị truất quyền thi đấu cuối cùng trong trận đấu tính cả thời gian hiệp phụ: Phút thứ 99 – Marcus Danielson cho Thụy Điển trước Ukraina
- Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai thẻ vàng được rút ra cho cùng một cầu thủ: 40 phút – Grzegorz Krychowiak cho Ba Lan trước Slovakia (bị thẻ phạt lần đầu ở phút thứ 22 và lần thứ 2 ở phút thứ 62)
- Đội có nhiều thẻ vàng nhất: 11 – Thụy Sĩ
- Đội có nhiều thẻ đỏ nhất: 2 – Wales
- Đội có ít thẻ vàng nhất: 3 – Hà Lan, Scotland
- Cầu thủ có nhiều thẻ vàng nhất: 3 – Grzegorz Krychowiak
- Cầu thủ có nhiều thẻ đỏ nhất: 1 – Grzegorz Krychowiak, Ethan Ampadu, Harry Wilson, Matthijs de Ligt, Marcus Danielson, Remo Freuler
- Trận đấu có nhiều thẻ vàng nhất: 7 – Pháp v Thụy Sĩ
- Trận đấu có nhiều thẻ đỏ nhất: 1 – Ba Lan v Slovakia, Ý v Wales, Wales v Đan Mạch, Hà Lan v Cộng hòa Séc, Thụy Điển v Ukraina, Thụy Sĩ v Tây Ban Nha
- Trận đấu có ít thẻ vàng nhất: 0 – Bỉ v Nga, Scotland v Cộng hòa Séc, Ukraina v Áo, Phần Lan v Bỉ, Ukraina v Anh
- Trận đấu có nhiều thẻ nhất: 7 – Pháp v Thụy Sĩ (7 thẻ vàng)
Hình phạt
[sửa | sửa mã nguồn]Theo trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Nguồn: UEFA[cần dẫn nguồn]
Theo trọng tài
[sửa | sửa mã nguồn]Trọng tài | Quốc gia | ST | PĐ | Thẻ đỏ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Felix Brych | Đức | 5 | 0 | 8 | 0 | — |
Cüneyt Çakır | Thổ Nhĩ Kỳ | 3 | 5 | 1 | — | |
Carlos del Cerro Grande | Tây Ban Nha | 2 | — | |||
Andreas Ekberg | Thụy Điển | 1 | 3 | 0 | — | |
Orel Grinfeld | Israel | 1 | — | |||
Ovidiu Hațegan | România | 2 | 2 | 5 | 0 | 1 thẻ vàng thứ 2, 1 thẻ đỏ trực tiếp |
Sergei Karasev | Nga | 3 | 1 | 10 | 1 thẻ đỏ trực tiếp | |
István Kovács | România | 1 | 0 | 4 | — | |
Björn Kuipers | Hà Lan | 4 | 16 | 1 | — | |
Danny Makkelie | 14 | — | ||||
Antonio Mateu Lahoz | Tây Ban Nha | 3 | 6 | 3 | — | |
Michael Oliver | Anh | 1 | 8 | 0 | 1 thẻ đỏ trực tiếp | |
Daniele Orsato | Ý | 14 | 1 | |||
Fernando Rapallini | Argentina | 0 | 12 | 3 | — | |
Daniel Siebert | Đức | 1 | 8 | 1 | 1 thẻ đỏ trực tiếp | |
Artur Soares Dias | Bồ Đào Nha | 2 | 0 | 5 | — | |
Anthony Taylor | Anh | 3 | 9 | — | ||
Clément Turpin | Pháp | 2 | 6 | — | ||
Slavko Vinčić | Slovenia | 3 | 8 | — |
Nguồn: UEFA[cần dẫn nguồn]
Theo đội tuyển
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển | Thẻ đỏ | Đình chỉ | ||
---|---|---|---|---|
Áo | 0 | 6 | — | Arnautović v Hà Lan |
Bỉ | 4 | — | — | |
Croatia | 7 | — | Lovren v Tây Ban Nha | |
Cộng hòa Séc | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | Bořil v Hà Lan | |||
Đan Mạch | 5 | — | — | |
Anh | 6 | — | — | |
Phần Lan | 4 | — | — | |
Pháp | 8 | — | — | |
Đức | 7 | — | — | |
Hungary | 6 | — | — | |
Ý | 12 | — | — | |
Hà Lan | 1 | 3 | De Ligt v Cộng hòa Séc (thẻ đỏ trực tiếp) | — |
Bắc Macedonia | 0 | 8 | — | — |
Ba Lan | 1 | Krychowiak v Slovakia (thẻ phạt thứ 2) | Krychowiak v Tây Ban Nha | |
Bồ Đào Nha | 0 | 4 | — | — |
Nga | 5 | — | — | |
Scotland | 3 | — | — | |
Slovakia | 6 | — | — | |
Tây Ban Nha | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | — | |||
Thụy Điển | 1 | 5 | Danielson v Ukraina (thẻ đỏ trực tiếp) | — |
Thụy Sĩ | 11 | Freuler v Tây Ban Nha (thẻ đỏ trực tiếp) | Xhaka v Tây Ban Nha | |
Thổ Nhĩ Kỳ | 0 | 7 | — | — |
Ukraina | 4 | — | — | |
Wales | 2 | 9 | Ampadu v Ý (thẻ đỏ trực tiếp) Wilson v Đan Mạch (thẻ đỏ trực tiếp) |
Ampadu v Đan Mạch |
Nguồn: UEFA[12]
Theo cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Đội tuyển | Đình chỉ cho (các) trận đấu | ||
---|---|---|---|---|
Grzegorz Krychowiak | Ba Lan | 1 | 3 | v Tây Ban Nha |
Marcus Danielson | Thụy Điển | 1 | — | |
Ethan Ampadu | Wales | 0 | v Đan Mạch | |
Remo Freuler | Thụy Sĩ | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Matthijs de Ligt | Hà Lan | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Harry Wilson | Wales | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Harry Maguire | Anh | 0 | 3 | — |
Ezgjan Alioski | Bắc Macedonia | 2 | — | |
Nicolò Barella | Ý | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Leonardo Bonucci | — | |||
Jan Bořil | Cộng hòa Séc | v Hà Lan | ||
Endre Botka | Hungary | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Marcelo Brozović | Croatia | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Sergio Busquets | Tây Ban Nha | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Duje Ćaleta-Car | Croatia | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Hakan Çalhanoğlu | Thổ Nhĩ Kỳ | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Ondrej Duda | Slovakia | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Mario Gavranović | Thụy Sĩ | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Matthias Ginter | Đức | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Dejan Lovren | Croatia | v Tây Ban Nha | ||
Kieffer Moore | Wales | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Benjamin Pavard | Pháp | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Çağlar Söyüncü | Thổ Nhĩ Kỳ | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Daniel Wass | Đan Mạch | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Granit Xhaka | Thụy Sĩ | v Tây Ban Nha | ||
Manuel Akanji | 1 | — | ||
David Alaba | Áo | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Jordi Alba | Tây Ban Nha | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Toby Alderweireld | Bỉ | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Joe Allen | Wales | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Marko Arnautović | Áo | v Hà Lan | ||
Daniel Avramovski | Bắc Macedonia | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Daniel Bachmann | Áo | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Gareth Bale | Wales | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Dmitri Barinov | Nga | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Domenico Berardi | Ý | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
David Brooks | Wales | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Zeki Çelik | Thổ Nhĩ Kỳ | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Giorgio Chiellini | Ý | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Kingsley Coman | Pháp | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Vladimír Coufal | Cộng hòa Séc | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Diogo Dalot | Bồ Đào Nha | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Mikkel Damsgaard | Đan Mạch | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Ben Davies | Wales | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Thomas Delaney | Đan Mạch | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Halil Dervişoğlu | Thổ Nhĩ Kỳ | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Giovanni Di Lorenzo | Ý | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Rúben Dias | Bồ Đào Nha | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Igor Diveyev | Nga | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Artem Dovbyk | Ukraina | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Aleksandar Dragović | Áo | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Martin Dúbravka | Slovakia | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Denzel Dumfries | Hà Lan | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Georgi Dzhikiya | Nga | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Nico Elvedi | Thụy Sĩ | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Breel Embolo | — | |||
Attila Fiola | Hungary | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Phil Foden | Anh | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Emil Forsberg | Thụy Điển | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Kamil Glik | Ba Lan | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Robin Gosens | Đức | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Antoine Griezmann | Pháp | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
İlkay Gündoğan | Đức | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Chris Gunter | Wales | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Kai Havertz | Đức | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Thorgan Hazard | Bỉ | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Lucas Hernandez | Pháp | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Martin Hinteregger | Áo | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Adam Hložek | Cộng hòa Séc | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Tomáš Hubočan | Slovakia | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Lorenzo Insigne | Ý | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Mathias Jensen | Đan Mạch | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Frenkie de Jong | Hà Lan | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Jorginho | Ý | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Kamil Jóźwiak | Ba Lan | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Tomáš Kalas | Cộng hòa Séc | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Glen Kamara | Phần Lan | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Joshua Kimmich | Đức | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Presnel Kimpembe | Pháp | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Mateusz Klich | Ba Lan | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Tihomir Kostadinov | Bắc Macedonia | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Mateo Kovačić | Croatia | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Michael Krmenčík | Cộng hòa Séc | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Fyodor Kudryashov | Nga | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Dejan Kulusevski | Thụy Điển | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Stefan Lainer | Áo | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Aymeric Laporte | Tây Ban Nha | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Robert Lewandowski | Ba Lan | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Hugo Lloris | Pháp | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Robin Lod | Phần Lan | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Mikael Lustig | Thụy Điển | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Lukáš Masopust | Cộng hòa Séc | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Kevin Mbabu | Thụy Sĩ | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
John McGinn | Scotland | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Chris Mepham | Wales | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Jakub Moder | Ba Lan | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Visar Musliu | Bắc Macedonia | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Loïc Négo | Hungary | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Stephen O'Donnell | Scotland | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Kristoffer Olsson | Thụy Điển | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Willi Orbán | Hungary | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Daniel O'Shaughnessy | Phần Lan | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Magomed Ozdoyev | Nga | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
João Palhinha | Bồ Đào Nha | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Pepe | — | |||
Matteo Pessina | Ý | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Kalvin Phillips | Anh | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Declan Rice | — | |||
Stefan Ristovski | Bắc Macedonia | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Joe Rodon | Wales | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Rodri | Tây Ban Nha | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Ricardo Rodríguez | Thụy Sĩ | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Marten de Roon | Hà Lan | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Leroy Sané | Đức | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Fabian Schär | Thụy Sĩ | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Mykola Shaparenko | Ukraina | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Milan Škriniar | Slovakia | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Tim Sparv | Phần Lan | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Serhiy Sydorchuk | Ukraina | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Ádám Szalai | Hungary | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Youri Tielemans | Bỉ | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Rafael Tolói | Ý | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Pau Torres | Tây Ban Nha | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Aleksandar Trajkovski | Bắc Macedonia | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Raphaël Varane | Pháp | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Darko Velkovski | Bắc Macedonia | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Thomas Vermaelen | Bỉ | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Marco Verratti | Ý | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Vladimír Weiss | Slovakia | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Silvan Widmer | Thụy Sĩ | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Andriy Yarmolenko | Ukraina | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — | |||
Burak Yılmaz | Thổ Nhĩ Kỳ | data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | — |
Nguồn: UEFA[13]
Thống kê tổng thể
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | ST | T | H | B | Đ | TBĐ | BT | TBBT | BB | TBBB | HS | TBHS | CS | ACS | TV | TBTV | TĐ | TBTĐ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Áo | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 1.50 | 5 | 1.25 | 5 | 1.25 | 0 | 0.00 | 1 | 0.25 | 6 | 1.50 | 0 | 0.00 |
Bỉ | 5 | 4 | 0 | 1 | 12 | 2.40 | 9 | 1.80 | 3 | 0.60 | +6 | 1.20 | 3 | 0.60 | 4 | 0.80 | 0 | 0.00 |
Croatia | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 1.00 | 7 | 1.75 | 8 | 2.00 | -1 | -0.25 | 0 | 0.00 | 7 | 1.75 | 0 | 0.00 |
Cộng hòa Séc | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 1.40 | 6 | 1.20 | 4 | 0.80 | +2 | 0.40 | 2 | 0.40 | 7 | 1.40 | 0 | 0.00 |
Đan Mạch | 6 | 3 | 0 | 3 | 9 | 1.50 | 12 | 2.00 | 7 | 1.17 | +5 | 0.83 | 1 | 0.17 | 5 | 0.83 | 0 | 0.00 |
Anh | 7 | 5 | 2 | 0 | 17 | 2.43 | 11 | 1.57 | 2 | 0.29 | +9 | 1.29 | 5 | 0.71 | 6 | 0.86 | 0 | 0.00 |
Phần Lan | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 1.00 | 1 | 0.33 | 3 | 1.00 | -2 | -0.67 | 1 | 0.33 | 4 | 1.33 | 0 | 0.00 |
Pháp | 4 | 1 | 3 | 0 | 6 | 1.50 | 7 | 1.75 | 6 | 1.50 | +1 | 0.25 | 1 | 0.25 | 8 | 2.00 | 0 | 0.00 |
Đức | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 1.00 | 6 | 1.50 | 7 | 1.75 | -1 | -0.25 | 0 | 0.00 | 7 | 1.75 | 0 | 0.00 |
Hungary | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 0.67 | 3 | 1.00 | 6 | 2.00 | -3 | -1.00 | 0 | 0.00 | 6 | 2.00 | 0 | 0.00 |
Ý | 7 | 5 | 2 | 0 | 17 | 2.43 | 13 | 1.86 | 4 | 0.57 | +9 | 1.29 | 3 | 0.43 | 12 | 1.71 | 0 | 0.00 |
Hà Lan | 4 | 3 | 0 | 1 | 9 | 2.25 | 8 | 2.00 | 4 | 1.00 | +4 | 1.00 | 2 | 0.50 | 3 | 0.75 | 1 | 0.25 |
Bắc Macedonia | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0.00 | 2 | 0.67 | 8 | 2.67 | -6 | -2.00 | 0 | 0.00 | 8 | 2.67 | 0 | 0.00 |
Ba Lan | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 0.33 | 4 | 1.33 | 6 | 2.00 | -2 | -0.67 | 0 | 0.00 | 8 | 2.67 | 1 | 0.33 |
Bồ Đào Nha | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 1.00 | 7 | 1.75 | 7 | 1.75 | 0 | 0.00 | 1 | 0.25 | 4 | 1.00 | 0 | 0.00 |
Nga | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 1.00 | 2 | 0.67 | 7 | 2.33 | -5 | -1.67 | 1 | 0.33 | 5 | 1.67 | 0 | 0.00 |
Scotland | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 0.33 | 1 | 0.33 | 5 | 1.67 | -4 | -1.33 | 1 | 0.33 | 3 | 1.00 | 0 | 0.00 |
Slovakia | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 1.00 | 2 | 0.67 | 7 | 2.33 | -5 | -1.67 | 0 | 0.00 | 6 | 2.00 | 0 | 0.00 |
Tây Ban Nha | 6 | 2 | 4 | 0 | 10 | 1.67 | 13 | 2.17 | 6 | 1.00 | +7 | 1.17 | 2 | 0.33 | 6 | 1.00 | 0 | 0.00 |
Thụy Điển | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 1.75 | 5 | 1.25 | 4 | 1.00 | +1 | 0.25 | 2 | 0.50 | 5 | 1.25 | 1 | 0.25 |
Thụy Sĩ | 5 | 1 | 3 | 1 | 6 | 1.20 | 8 | 1.60 | 9 | 1.80 | -1 | -0.20 | 0 | 0.00 | 11 | 2.20 | 1 | 0.20 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0.00 | 1 | 0.33 | 8 | 2.67 | -7 | -2.33 | 0 | 0.00 | 7 | 2.33 | 0 | 0.00 |
Ukraina | 5 | 2 | 0 | 3 | 6 | 1.20 | 6 | 1.20 | 10 | 2.00 | -4 | -0.80 | 0 | 0.00 | 4 | 0.80 | 0 | 0.00 |
Wales | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 1.00 | 3 | 0.75 | 6 | 1.50 | -3 | -0.75 | 1 | 0.25 | 9 | 2.25 | 2 | 0.50 |
Tổng số | 50(1) | 38 | 12(2) | 38 | 138 | 1.38 | 142 | 1.42 | 142 | 1.42 | 0 | 0.00 | 27 | 0.27 | 151 | 1.51 | 6 | 0.06 |
Các đội tuyển được kết xuất trong chữ nghiêng đại diện cho quốc gia chủ nhà. Đội tuyển chiến thắng của cuộc thi được kết xuất trong chữ đậm.
(1) – Tổng số trận thua không được tính trong tổng số trận được diễn ra (tổng số trận thua = tổng số trận thắng)
(2) – Tổng số trận hòa (tied) cho tất cả các đội = Tổng số trận hòa (tied) ÷ 2 (cả hai đội tham gia)
(3) – Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu được quyết định trong hiệp phụ được tính là trận thắng và trận thua, trong khi các trận đấu được quyết định bởi loạt sút luân lưu được tính là trận hòa.
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Salvatore Sirigu đã được thay vào sân để thế chỗ cho Gianluigi Donnarumma ở phút thứ 89 trong trận thắng 1–0 của Ý ở bảng A trước Wales. Cả hai thủ môn này đều được UEFA công nhận là đã giữ sạch lưới.[7]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “UEFA postpones EURO 2020 by 12 months”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Player stats – Goals”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Euro 2020 experiment proves a hit on the pitch, less so off it”. Agence France-Presse. ngày 12 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021.
- ^ Das, Andrew (ngày 11 tháng 7 năm 2021). “Euro 2020's top scorer is the own goal”. The New York Times. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Cristiano Ronaldo adds to Euro all-time scoring record”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Player stats – Attacking: Assists”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b “Player stats – Goalkeeping: Clean sheets”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Every EURO 2020 Star of the Match”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Emil Forsberg scores second-fastest goal in EURO history”. ru.uefa.com. Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2020.
Emil Forsberg's goal against Poland at UEFA EURO 2020 came after just a minute and 22 seconds – only Russia's Dmitri Kirichenko has scored one quicker in a EURO finals game.
- ^ “Full Time Summary – Italy v England” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Full Time Summary – Croatia v Czech Republic” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 18 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b “Team stats – Disciplinary”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Player stats – Disciplinary”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Team stats – Goals”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Team stats – Goalkeeping”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Thống kê giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 tại UEFA.com