Thai VietJet Air
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Thai Vietjet Air | ||||
---|---|---|---|---|
Vietjet Air Thái Lan | ไทยเวียดเจ็ทแอร์ | ||||
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 2014 | |||
Hoạt động | 25 tháng 3 năm 2015[1] | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính | Sân bay quốc tế Suvarnabhumi | |||
Điểm dừng quan trọng | Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất Sân bay quốc tế Đà Nẵng Sân bay quốc tế Cam Ranh | |||
Thông tin chung | ||||
Số máy bay | 18 (+50) | |||
Điểm đến | 38 | |||
Khẩu hiệu | Enjoy flying! | |||
Trụ sở chính | 999 Moo 1 Concourse Aand G, Suvarnabhumi Airport Unit A1-062 and G1-048, 1 st floor Nongprue, Bangphli, Samutprakarn | |||
Trang web | https://th.vietjetair.com/ |
Thai Vietjet Air, tên doanh nghiệp là Thai Vietjet Air JSC Limited, cũng được biết đến với các thương hiệu Thai Vietjet hay Vietjet Air Thái Lan, là một hãng hàng không giá rẻ có trụ sở tại Thái Lan và là công ty thành viên của hãng hàng không Vietjet Air của Việt Nam. Hãng thực hiện chuyến bay thương mại vận chuyển hành khách đầu tiên vào tháng 11 năm 2014 từ Sân bay quốc tế Suvarnabhumi ở Băng Cốc đến Sân bay quốc tế Đà Nẵng ở Việt Nam
Hãng bắt đầu khai thác các chuyến bay thường lệ trên nội địa Thái Lan từ tháng 09, 2016 đến và đi từ Sân bay quốc tế Suvarnabhumi.
Năm 2020, hãng chiếm 17,3% đứng thứ hai về thị phần ở Thái Lan (sau Thai AirAsia) và vận chuyển 2,4 triệu lượt khách.
Điểm đến
[sửa | sửa mã nguồn]Sân bay căn cứ (Hub) | |
Điểm đến theo mùa (Seasonal) | |
Điểm đến trong tương lai (Future) | |
Điểm đến quan trọng (Focus City) | |
Điểm đến chỉ có trong chuyến bay thuê chuyến (Charter) |
Tuyến bay quốc nội
[sửa | sửa mã nguồn]Tuyến bay quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Đội bay
[sửa | sửa mã nguồn]Độ tuổi trung bình của đội bay tính đến tháng 3 năm 2024 là 10 năm.
Tính đến tháng 3 năm 2024:
Máy bay | Đang hoạt động | Đặt hàng | Hành khách | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Airbus A320-214 | ||||
Airbus A321-211 | ||||
Boeing 737 MAX | — | 50 | — | Sẽ được chuyển giao từ đơn hàng của công ty mẹ Vietjet. Phiên bản và cấu hình chưa được xác nhận[2] |
Tổng cộng | 18 | 50 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Thai VietJet Air”. CAPA. CAPA. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Vietjet và Boeing ký kết giao 200 tàu bay Boeing 737 Max”. Tuổi Trẻ Online. 20 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2022.