Kết quả
|
Số.
|
Ngày
|
Giải đấu
|
Mặt sân
|
Đối thủ
|
Điểm số
|
Giải nhì
|
1.
|
13 tháng 10 năm 1997
|
Open Sud de France, Lyon, Pháp
|
Cứng (i)
|
Fabrice Santoro
|
4–6, 4–6
|
Giải nhì
|
2.
|
19 tháng 10 năm 1998
|
Open Sud de France, Lyon, Pháp(2)
|
Cứng (i)
|
Àlex Corretja
|
6–2, 6–7(6–8), 1–6
|
Giải nhì
|
3.
|
11 tháng 1 năm 1999
|
Heineken Open, Auckland, New Zealand
|
Cứng
|
Sjeng Schalken
|
4–6, 4–6
|
Vô địch
|
1.
|
15 tháng 2 năm 1999
|
Kroger St. Jude International, Memphis, Hoa Kỳ
|
Cứng
|
Jim Courier
|
6–4, 6–1
|
Giải nhì
|
4.
|
19 tháng 7 năm 1999
|
Mercedes Cup, Stuttgart, Đức
|
Đất nện
|
Magnus Norman
|
7–6(8–6), 6–4, 6–7(7–9), 0–6, 3–6
|
Giải nhì
|
5.
|
17 tháng 9 năm 1999
|
Grand Slam Cup, Munich, Đức
|
Thảm
|
Greg Rusedski
|
3–6, 4–6, 7–6(7–5), 6–7(5–7)
|
Giải nhì
|
6.
|
ngày 1 tháng 5 năm 2000
|
Giải BMW Mở rộng, Munich, Đức
|
Đất nện
|
Franco Squillari
|
4–6, 4–6
|
Giải nhì
|
7.
|
18 tháng 9 năm 2000
|
Thế vận hội Mùa hè, Sydney, Úc
|
Cứng
|
Yevgeny Kafelnikov
|
6–7(4–7), 6–3, 2–6, 6–4, 3–6
|
Giải nhì
|
8.
|
9 tháng 10 năm 2000
|
Bank Austria-TennisTrophy, Wien, Áo
|
Cứng (i)
|
Tim Henman
|
4–6, 4–6, 4–6
|
Vô địch
|
2.
|
1 tháng 1 năm 2001
|
ATP Adelaide, Adelaide, Úc
|
Cứng
|
Nicolás Massú
|
6–3, 6–1
|
Vô địch
|
3.
|
20 tháng 8 năm 2001
|
ATP Long Island, Long Island, Hoa Kỳ
|
Cứng
|
Pete Sampras
|
6–3, 3–6, 6–2
|
Vô địch
|
4.
|
8 tháng 10 năm 2001
|
Bank Austria-TennisTrophy, Wien, Áo
|
Cứng(i)
|
Guillermo Cañas
|
6–2, 7–6(8–6), 6–4
|
Vô địch
|
5.
|
15 tháng 19 năm 2001
|
Stuttgart Masters, Stuttgart, Đức
|
Cứng (i)
|
Max Mirnyi
|
6–2, 6–2, 6–2
|
Giải nhì
|
9.
|
6 tháng 5 năm 2002
|
Rome Masters, Roma, Ý
|
Cứng
|
Andre Agassi
|
3–6, 3–6, 0–6
|
Vô địch
|
6.
|
12 tháng 4 năm 2004
|
U.S. Men's Clay Court Championships, Houston, Hoa Kỳ
|
Đất nện
|
Andy Roddick
|
6–3, 6–4
|
Vô địch
|
7.
|
12 tháng 7 năm 2004
|
Mercedes-Benz Cup, Los Angeles, Hoa Kỳ
|
Cứng
|
Nicolas Kiefer
|
7–6(8–6), 6–4
|
Vô địch
|
8.
|
5 tháng 2 năm 2006
|
International Tennis Championships, Delray Beach, Hoa Kỳ
|
Cứng
|
Xavier Malisse
|
6–3, 3–6, 7–6(7–5)
|
Vô địch
|
9.
|
25 tháng 2 năm 2006
|
Kroger St. Jude International, Memphis, Hoa Kỳ (2)
|
Cứng (i)
|
Robin Söderling
|
6–3, 6–2
|
Vô địch
|
10.
|
24 tháng 7 năm 2006
|
Los Angeles Open, Los Angeles, Hoa Kỳ (2)
|
Cứng
|
Dmitry Tursunov
|
4–6, 7–5, 6–3
|
Vô địch
|
11.
|
25 tháng 2 năm 2007
|
Memphis International, Memphis, Hoa Kỳ (3)
|
Cứng (i)
|
Andy Roddick
|
6–2, 6–3
|
Vô địch
|
12.
|
ngày 14 tháng 6 năm 2009
|
Gerry Weber Open, Halle, Đức
|
Cỏ
|
Novak Djokovic
|
6–3, 6–7(4–7), 6–1
|
Vô địch
|
13.
|
17 tháng 6 năm 2012
|
Gerry Weber Open, Halle, Đức (2)
|
Cỏ
|
Roger Federer
|
7–6(7–5), 6–4
|
Giải nhì
|
10.
|
22 tháng 7 năm 2012
|
German Open Tennis Championships, Hamburg, Đức
|
Đất nện
|
Juan Mónaco
|
5–7, 4–6
|
Giải nhì
|
11.
|
5 tháng 8 năm 2012
|
Citi Open, Washington, D.C., Hoa Kỳ
|
Cứng
|
Alexandr Dolgopolov
|
7–6(9–7), 4–6, 1–6
|
Giải nhì
|
12.
|
17 tháng 2 năm 2013
|
SAP Open, San Jose, Hoa Kỳ
|
Cứng(i)
|
Milos Raonic
|
4–6, 3–6
|
Vô địch
|
14.
|
5 tháng 5 năm 2013
|
Giải BMW Mở rộng, Munich, Đức
|
Đất nện
|
Philipp Kohlschreiber
|
6–3, 7–6 (7–3)
|
Vô địch
|
15.
|
20 tháng 10 năm 2013
|
Erste Bank Open, Vienna, Áo
|
Cứng
|
Robin Haase
|
6-3,4-6,6-4
|
Giải nhì
|
13.
|
16 tháng 2 năm 2014
|
PBZ Zagreb Indoors, Zagreb, Croatia
|
Hard (i)
|
Marin Cilic
|
3–6, 4–6
|