Uli Hoeneß
Giao diện
Hoeneß năm 2013 | ||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ulrich Hoeneß | |||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 5 tháng 1, 1952 | |||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Ulm, Tây Đức | |||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Hộ công,Tiền vệ | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||
1959–1965 | VfB Ulm | |||||||||||||||||||||||||
1965–1970 | TSG Ulm 1846 | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
1970–1979 | Bayern München | 239 | (86) | |||||||||||||||||||||||
1978–1979 | → 1. FC Nürnberg (mượn) | 11 | (0) | |||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 250 | (86) | ||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
1968–1970 | U-19 Tây Đức | 17 | (5) | |||||||||||||||||||||||
1969–1972 | U-20 Tây Đức | 22 | (3) | |||||||||||||||||||||||
1971–1973 | U-21 Tây Đức | 2 | (1) | |||||||||||||||||||||||
1972–1976 | Tây Đức | 35 | (5) | |||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Ulrich "Uli" Hoeneß (sinh 5 tháng 1 năm 1952) là một cựu tiền đạo bóng đá người Đức. Ngoài ra ông còn chơi ở vị trí tiền vệ công, tiền vệ cánh phải[1].
Trong phần lớn sự nghiệp của mình ông khoác áo FC Bayern München, cùng câu lạc bộ giành ba Cúp C1 liên tiếp từ 1974 đến 1976. Sau đó ông từng làm giám đốc điều hành và là cựu chủ tịch của câu lạc bộ[2][3].
Hoeneß khoác áo đội tuyển Tây Đức dự một World Cup và hai Euro, vô địch mỗi giải đấu một lần.
Ngày 16/11/2019, Uli Hoeness tuyên bố từ chức cương vị Chủ tịch CLB Bayern Munich sau 10 năm đảm nhiệm. Người thay thế là Herbert Hainer.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Bundesliga: 1971–72, 1972–73, 1973–74
- DFB-Pokal: 1970–71
- European Cup: 1973–74, 1974–75, 1975–76
- Intercontinental Cup: 1976
Quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Hoeneß, Uli” (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2011.
- ^ “Bayern president takes swipe at Klinsmann”. Sports Illustrated. ngày 20 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2011.
- ^ “Bayern Munich president Uli Hoeness rules out January transfers”. Goal.com. ngày 30 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2011.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Uli Hoeneß.
- Uli Hoeneß tại fussballdaten.de (tiếng Đức)
- Uli Hoeneß tại National-Football-Teams.com
- 1976 European Footballer of the Year ("Ballon d'Or") 1974 at RSSSF
- European Championships - UEFA Teams of Tournament at RSSSF
Thể loại:
- Sơ khai cầu thủ bóng đá Đức
- Sinh năm 1952
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Đức
- Cầu thủ bóng đá Bayern München
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Đức
- Tù nhân Đức
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Đức
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 1974
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Đức
- Cầu thủ bóng đá 1. FC Nürnberg
- Cầu thủ vô địch Giải vô địch bóng đá thế giới
- Cầu thủ vô địch UEFA Champions League
- Cầu thủ vô địch Giải vô địch bóng đá châu Âu