Vượn đen má hung Trung Bộ
Vượn đen má hung Trung bộ Nomascus annamensis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Vực (domain) | Eukaryota |
Giới (regnum) | Animalia |
Liên ngành (superphylum) | Deuterostomia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân lớp (subclass) | Theria |
Phân thứ lớp (infraclass) | Eutheria |
Liên bộ (superordo) | Euarchontoglires |
Bộ (ordo) | Primates |
Phân bộ (subordo) | Haplorrhini |
Phân thứ bộ (infraordo) | Simiiformes |
Tiểu bộ (parvordo) | Catarrhini |
Liên họ (superfamilia) | Hominoidea |
Họ (familia) | Hylobatidae |
Chi (genus) | Nomascus |
Loài (species) | N. annamensis |
Danh pháp hai phần | |
Nomascus annamensis (Van Ngoc Thinh, Mootnick, Vu Ngoc Thanh, Nadler, Roos, 2010)[1] |
Vượn đen má hung Trung Bộ, còn gọi là Vượn đen má vàng Bắc hay Vượn má vàng Bắc (danh pháp: Nomascus annamensis) là một loài vượn mới được phát hiện và công bố năm 2010, thuộc chi vượn mào đen Nomascus, họ Vượn Hylobatidae
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Loài vượn đen má hung Trung Bộ được mô tả là khá giống vượn đen má vàng Nam Nomascus gabriellae.[2]
Con đực có màu lông đen và ít lông bạc, lông đen của chúng khi ra ánh sáng mặt trời lại có ánh bạc[3]. Lông ngực màu nâu, lông dưới má hung vàng và mảng lông này không kéo dài lên phía trên mặt-khác với các loài vượn khác trong cùng chi. Con cái lông màu sáng hơn, màu da cam pha vàng be, có ít vệt đen trên đầu. Loài vượn đen má hung Trung Bộ phân biệt khá rõ với các loài vượn mào má sáng màu khác ở các đặc điểm tần số và nhịp độ phát âm thanh gọi bầy, cảnh báo kẻ địch xâm nhập lãnh địa.[4][5]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Vượn Nomascus annamensis được phát hiện thấy tại các vùng rừng mưa[3][6]:
Tình trạng
[sửa | sửa mã nguồn]Christian Roos cảnh báo các loài vượn mào Nomascus đều ở trong tình trạng nguy cấp hoặc cực kỳ nguy cấp với tổng cộng khoảng 20 cá thể.[3]
Hệ thống phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Bộ Linh trưởng Primates
- Phân bộ Haplorrhini
- Cận bộ Simiiformes
- Tiểu bộ Khỉ mũi hẹp Catarrhini
- Siêu họ Người Hominoidea
- Họ Vượn Hylobatidae
- Chi Hylobates
- Chi Hoolock
- Chi Symphalangus
- Chi †Bunopithecus
- Chi Vượn mào Nomascus
- Loài Nomascus annamensis
- Loài Nomascus concolor
- Phân loài N. c. concolor
- Phân loài N. c. lu
- Phân loài N. c. jingdongensis
- Phân loài N. c. furvogaster
- Loài Nomascus nasutus
- Loài Nomascus hainanus
- Loài Nomascus leucogenys
- Loài Nomascus siki
- Loài Nomascus gabriellae
- Họ Vượn Hylobatidae
- Siêu họ Người Hominoidea
- Tiểu bộ Khỉ mũi hẹp Catarrhini
- Cận bộ Simiiformes
- Phân bộ Haplorrhini
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Biolib.cz
- ^ Thinh, Van Ngoc, Alan R. Mootnick, Vu Ngoc Thanh, Tilo Nadler and Christian Roos, Van Ngoc Thinh, Alan R. Mootnick, Vu Ngoc Thanh, Tilo Nadler and Christian Roos. "A new species of crested gibbon, from the central Annamite mountain range". Vietnamese Journal of Primatology. Vol 1. No. 4.
- ^ a b c “Primatology.net”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Phát hiện một loài vượn mới Nomascus annamensis ở Việt Nam” (Thông cáo báo chí). SVRVN. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Phát hiện loài vượn hiếm ở Đông Dương” (Thông cáo báo chí). Minh Long. ngày 22 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2011.
- ^ “German scientists discover rare ape species in Asia”. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2010.