Wando
Giao diện
Wando | |
---|---|
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên | |
• Hangul | 완도군 |
• Hanja | 莞島郡 |
• Romaja quốc ngữ | Wando-gun |
• McCune–Reischauer | Wando-gun |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Phân cấp hành chính | 3 eup, 9 myeon |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 391,81 km2 (15,128 mi2) |
Dân số (2001) | |
• Tổng cộng | 66.978 |
• Mật độ | 179/km2 (460/mi2) |
Wando (Wando-gun, âm Hán Việt: Hoàn Đảo quận) là một huyện của tỉnh Jeolla Nam, Hàn Quốc. Huyện này có diện tích 391,81 km², dân số năm 2001 là 66.978 người. Huyện được lấy tên theo đảo Wando, đảo lớn nhất huyện, cũng là thủ phủ huyện Wando.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Wando | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 17.8 (64.0) |
19.2 (66.6) |
23.0 (73.4) |
27.6 (81.7) |
31.8 (89.2) |
31.7 (89.1) |
36.2 (97.2) |
36.9 (98.4) |
34.0 (93.2) |
29.9 (85.8) |
24.4 (75.9) |
20.2 (68.4) |
36.9 (98.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 6.1 (43.0) |
7.9 (46.2) |
11.8 (53.2) |
17.3 (63.1) |
21.4 (70.5) |
24.6 (76.3) |
27.5 (81.5) |
29.2 (84.6) |
26.1 (79.0) |
21.2 (70.2) |
14.8 (58.6) |
9.0 (48.2) |
18.1 (64.6) |
Trung bình ngày °C (°F) | 2.6 (36.7) |
3.9 (39.0) |
7.5 (45.5) |
12.7 (54.9) |
17.1 (62.8) |
20.7 (69.3) |
24.3 (75.7) |
25.7 (78.3) |
22.2 (72.0) |
16.9 (62.4) |
10.7 (51.3) |
5.1 (41.2) |
14.1 (57.4) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −0.4 (31.3) |
0.5 (32.9) |
3.8 (38.8) |
8.6 (47.5) |
13.3 (55.9) |
17.6 (63.7) |
21.8 (71.2) |
23.1 (73.6) |
19.2 (66.6) |
13.3 (55.9) |
7.1 (44.8) |
1.8 (35.2) |
10.8 (51.4) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −9.2 (15.4) |
−10.7 (12.7) |
−6.9 (19.6) |
−0.9 (30.4) |
5.1 (41.2) |
9.9 (49.8) |
16.5 (61.7) |
13.9 (57.0) |
11.0 (51.8) |
2.1 (35.8) |
−2.9 (26.8) |
−10.2 (13.6) |
−10.7 (12.7) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 34.2 (1.35) |
52.8 (2.08) |
95.5 (3.76) |
119.2 (4.69) |
135.4 (5.33) |
243.0 (9.57) |
285.7 (11.25) |
243.6 (9.59) |
182.1 (7.17) |
56.5 (2.22) |
57.2 (2.25) |
27.4 (1.08) |
1.532,7 (60.34) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 8.2 | 7.5 | 9.7 | 9.0 | 9.5 | 11.3 | 13.5 | 11.6 | 9.0 | 5.9 | 7.6 | 7.3 | 110.1 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 7.2 | 4.6 | 1.5 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.4 | 4.8 | 18.5 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 67.0 | 66.4 | 66.4 | 67.5 | 73.0 | 80.0 | 85.6 | 82.2 | 76.5 | 69.5 | 68.6 | 67.9 | 72.5 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 149.1 | 156.9 | 181.0 | 203.6 | 206.5 | 159.0 | 145.7 | 183.2 | 166.1 | 203.8 | 163.0 | 149.0 | 2.066,7 |
Phần trăm nắng có thể | 47.4 | 50.8 | 48.8 | 52.0 | 47.8 | 36.8 | 33.1 | 44.0 | 44.6 | 58.0 | 52.2 | 48.5 | 46.5 |
Nguồn: [1][2][3][4] |
Thành phố kết nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “평년값자료(1981–2010) 완도(170)” (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2011.
- ^ “기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최고기온 (℃) 최고순위, 완도(170)” (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
- ^ “기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최저기온 (℃) 최고순위, 완도(170)” (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Climatological Normals of Korea” (PDF). Korea Meteorological Administration. 2011. tr. 499 and 649. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.