1TYM
1TYM | |
---|---|
Nguyên quán | Hàn Quốc |
Thể loại | Rap, Hip hop |
Năm hoạt động | 1998–2006 |
Hãng đĩa | YG Entertainment |
Hợp tác với | Lexy, Big Mama, YG Family |
Cựu thành viên | Oh Jin-hwan Teddy Song Baek-kyung Tae-bin |
1TYM (tiếng Hàn: 원타임; Romaja: won-taim, phát âm giống như từ One Time của tiếng Anh) là một nhóm nhạc hip hop Hàn Quốc trực thuộc công ty giải trí YG Entertainment. Nhóm có 4 thành viên bao gồm: Oh Jinhwan, Park Hong-jun (Teddy Park), Song Bae-kyung và Im Tae-bin (Danny).[1]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Teddy và Danny lớn lên ở Los Angeles và tài năng của họ được phát hiện ở đó khi họ còn là một nhà sản xuất làm việc với Yang Hyun-suk. Sau khi thử giọng tại YG, họ người đã ký hợp đồng với YG Entertainment và chuyển đến Hàn Quốc[2] Teddy, Danny và 2 rapper Jinhwan và Baekyoung đã debut với 1TYM năm 1998 với album, One Time for Your Mind. Đó là một trong những album bán chạy nhất trong năm và giành được một số giải thưởng lớn.[3][4]
Gián đoạn và tạm ngưng hoạt động
[sửa | sửa mã nguồn]1TYM đã bị gián đoạn vào năm 2006 do Jin-hwan phải đi nghĩa vụ quân sự. Mặc dù họ chưa bao giờ chính thức tan rã nhưng họ đã không hoạt động như một nhóm kể từ đó. Buổi biểu diễn cuối cùng của họ là vào năm 2008, khi họ là khách mời cho concert "Stan Up" của Big Bang tại Nhật Bản.
Jin-hwan và Baek-kyung đều rời khỏi ngành giải trí kể từ khi kết hôn và bắt đầu xây dựng gia đình riêng của họ. Bài hát gần đây nhất đã xuất hiện trên Radio Star cùng với các ca sĩ thế hệ đầu tiên như Joon Park và Kim Tae-woo của G.o.d và Jun Jin của Shinhwa. Baek-kyung nói rằng anh và Jin-hwan là đối tác kinh doanh và điều hành một nhà hàng cùng nhau.[5]
Thành viên
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách các thành viên của 1TYM | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Nghệ danh | Tên khai sinh | Ngày sinh | Vị trí | ||||
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | Hanja | Hán-Việt | ||
Oh Jin-hwan | 오진환 | Oh Jinhwan | 오진환 | 吳溱桓 | Ngô Trân Hoàn | 6 tháng 7, 1978 | Rap |
Teddy | 테디 | Park Hong-jun | 박홍준 | 朴洪俊 | Phác Hồng Tuấn | 14 tháng 9, 1978 | Rap |
Song Baek-kyung | 송백경 | Song Baek-kyung | 송백경 | 宋栢京 | Tống Bách Kinh | 12 tháng 4, 1979 | Rap |
Danny | 대니 | Im Tae-bin | 임태빈 | 任太斌 | Nhậm Thái Bân | 6 tháng 5, 1980 | Vocal |
Danh sách đĩa hát
[sửa | sửa mã nguồn]Album phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Chi tiết album | Vị trí biểu đồ đỉnh | Doanh số |
---|---|---|---|
KOR [6] | |||
One Time For Your Mind |
Danh sách
|
6 |
|
2nd Round |
Danh sách
|
6 |
|
Third Time Fo Yo' Mind |
Danh sách
|
12 |
|
Once N 4 All |
Danh sách
|
4 |
|
One Way |
Danh sách
|
4 |
|
Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]KMTV Music Awards
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Kết quả | |
---|---|---|---|
1998 | Best Hip Hop Artist | 1TYM | Đoạt giải |
2002 | Best Hip Hop Artist | 1TYM | Đoạt giải |
Năm | Giải | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|
1998 | Rookie of the Year | 1TYM | Đoạt giải |
SBS Music Awards
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|
1998 | Rookie of the Year | 1TYM | Đoạt giải |
2000 | Best Hip Hop Artist | 1TYM | Đoạt giải |
2002 | Best Hip Hop Artist | 1TYM | Đoạt giải |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “1TYM”. YG Entertainment. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ Hong, Tae (ngày 21 tháng 8 năm 2014). “Danny from L.A. is more than a one-time deal”. The Korea Times US. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Exploring Hit-Makers: YG's Teddy Park”. Seoul Beats (bằng tiếng Anh). ngày 2 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ “K-Pop Rewind: 1TYM "1TYM (One Time for Your Mind)"”. KpopStarz. ngày 6 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Episode 533: National Hearthrob Special”. Radio Star. ngày 28 tháng 6 năm 2017. MBC.
- ^ “K-Pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018.
- “One Time For Your Mind charting”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2007.
- “2nd Round charting”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2018.
- “Third Time Fo Yo' Mind charting”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2017.
- “Once N 4 All charting”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2009.
- “One Way charting”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2009.
- ^ “February 1999 K-Pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018.
- ^ “August 2000 K-Pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018.
- ^ Cumulative sales of Third Time Fo Yo' Mind:
- “First Half of 2002 K-pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018.
- “December 2001 K-pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018.
- ^ “March 2004 K-Pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018.
- ^ “K-Pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea.
|url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức (tiếng Hàn)