Bước tới nội dung

Crazy (bài hát của Gnarls Barkley)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Crazy"
Đĩa đơn của Gnarls Barkley
từ album St. Elsewhere
Mặt B"Just a Thought"
Phát hành13 tháng 3 năm 2006 (2006-03-13)
Thu âm2005
Thể loại
Thời lượng2:58
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtDanger Mouse
Thứ tự đĩa đơn của Gnarls Barkley
"Crazy"
(2006)
"Smiley Faces"
(2006)

"Crazy" là một bài hát của bộ đôi người Mỹ Gnarls Barkley nằm trong album phòng thu đầu tay của họ, St. Elsewhere (2006). Nó được phát hành vào ngày 13 tháng 3 năm 2006 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album, đồng thời là đĩa đơn đầu tay trong sự nghiệp của nhóm bởi Downtown Records ở Hoa Kỳ và Warner Music ở nhiều thị trường khác. Bài hát được đồng viết lời bởi hai thành viên là Danger MouseCeeLo Green, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 1968 "Last Man Standing" được viết lời bởi Gian Franco ReverberiGian Piero Reverberi cho bộ phim Django, Prepare a Coffin, và được sản xuất bởi Mouse. "Crazy" là một bản Neo soulelectronica mang nội dung đề cập đến một cuộc trò chuyện giữa Mouse và Green về việc mất trí nhớ và rơi vào trạng thái điên rồ, điều mà cả hai cho rằng không phải là tất cả. Nó đã bị rò rỉ vào cuối năm 2005, vài tháng trước khi được phát hành chính thức, và ngay lập tức nhận được những lời yêu cầu phát sóng liên tục trên BBC Radio 1 ở Vương quốc Anh.

Sau khi phát hành, "Crazy" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất của nó. Bài hát đã lọt vào danh sách những bản nhạc xuất sắc nhất mọi thời đại bởi nhiều tạp chí và ấn phẩm âm nhạc, bao gồm vị trí thứ 100 trong danh sách "500 Bài hát xuất sắc vĩ đại nhất" của Rolling Stones. "Crazy" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Đan Mạch, Ireland, New Zealand, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, nơi nó trở thành đĩa đơn đầu tiên trong lịch sử đứng đầu bảng xếp hạng chỉ với lượt tải nhạc số và là đĩa đơn bán chạy nhất năm 2006 tại đây với chín tuần liên tiếp ở ngôi vị số một. Ngoài ra, bài hát còn vươn đến top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Bỉ, Phần Lan, Pháp, Đức, Ý, Hà Lan, Na Uy và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong bảy tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn có thứ hạng cao nhất và duy nhất của họ lọt vào top 10 tại đây.

Hai video ca nhạc khác nhau đã được thực hiện cho "Crazy". Video đầu tiên được đạo diễn bởi Robert Hales với phong cách Trắc nghiệm Rorschach, trong đó Gnarls Barkley xuất hiện với nhiều hình tượng khác nhau được thay đổi liên tục. Nó đã gặt hái nhiều lời khen từ giới chuyên môn bởi tính nghệ thuật cao, và nhận được ba đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2006 cho Video xuất sắc nhất của nhóm nhạc, Đạo diễn xuất sắc nhấtBiên tập xuất sắc nhất, và chiến thắng hai giải sau. Một phiên bản video khác do Mina Song làm đạo diễn cũng được phát hành trước đó, với những biểu tượng từ nhiều nền văn hóa và tôn giáo xuất hiện trong sự hòa hợp rời rạc với lời bài hát. Để quảng bá bài hát, nhóm đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Late Show with David Letterman, Top of the Pops, giải Điện ảnh của MTV năm 2006giải Grammy lần thứ 49.

Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Gnarls Barkley, "Crazy" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi rất nhiều nghệ sĩ, như Prince, Maroon 5, Pink, Nelly FurtadoOneRepublic, cũng như xuất hiện trên nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm Kick-Ass, Religulous, The Big Short, How to Rock, Grey's Anatomy, Boyhood, và Birdman. Bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải quan trọng, bao gồm chiến thắng giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2006 ở hạng mục Bài hát xuất sắc nhất cũng như hai đề cử giải Grammy cho Thu âm của nămTrình diễn Urban/Alternative xuất sắc nhất, và chiến thắng giải sau.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa CD tại châu Âu và Anh quốc[2]
  1. "Crazy" — 2:58
  2. "Just A Thought" — 2:38
Đĩa CD quảng bá tại Hoa Kỳ[3]
  1. "Crazy" — 2:58
  2. "Crazy" (bản không lời) — 2:58

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[60] Vàng 35.000^
Áo (IFPI Áo)[61] Vàng 15.000*
Bỉ (BEA)[62] Vàng 25.000*
Canada (Music Canada)[63] 2× Bạch kim 160,000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[64] 2× Bạch kim 120,000^
Đức (BVMI)[65] Bạch kim 500.000^
Ý (FIMI)[66] Vàng 25,000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[67] Vàng 5.000*
Thụy Điển (GLF)[68] Vàng 10,000^
Thụy Sĩ (IFPI)[69] Vàng 15.000^
Anh Quốc (BPI)[70] 2× Bạch kim 1.200.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[71]
Nhạc số
4× Bạch kim 4,000,000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[72]
Nhạc chuông
Bạch kim 1,000,000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “The Billboard Reviews > Singles > Pop: Gnarls Barkley – Run”. Billboard. 120 (11): 38. ngày 15 tháng 3 năm 2008. ISSN 0006-2510.
  2. ^ “Gnarls Barkley – Crazy”. Discogs. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  3. ^ “Gnarls Barkley – Crazy”. Discogs. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ "Australian-charts.com – Gnarls Barkley – Crazy" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  5. ^ "Austriancharts.at – Gnarls Barkley – Crazy" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  6. ^ "Ultratop.be – Gnarls Barkley – Crazy" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  7. ^ "Ultratop.be – Gnarls Barkley – Crazy" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  8. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. ngày 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
  9. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  10. ^ "Danishcharts.com – Gnarls Barkley – Crazy" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  11. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  12. ^ "Gnarls Barkley: Crazy" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  13. ^ "Lescharts.com – Gnarls Barkley – Crazy" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  14. ^ “Gnarls Barkley - Crazy” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  15. ^ “Greek Singles Chart”. IFPI Greece. ngày 5 tháng 6 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  16. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  17. ^ "Chart Track: Week 14, 2006" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  18. ^ "Italiancharts.com – Gnarls Barkley – Crazy" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  19. ^ "Nederlandse Top 40 – week 27, 2006" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40
  20. ^ "Dutchcharts.nl – Gnarls Barkley – Crazy" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  21. ^ "Charts.nz – Gnarls Barkley – Crazy" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  22. ^ "Norwegiancharts.com – Gnarls Barkley – Crazy" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  23. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  24. ^ "Swedishcharts.com – Gnarls Barkley – Crazy" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  25. ^ "Swisscharts.com – Gnarls Barkley – Crazy" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  26. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  27. ^ "Official R&B Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  28. ^ "Gnarls Barkley Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  29. ^ "Gnarls Barkley Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  30. ^ "Gnarls Barkley Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  31. ^ "Gnarls Barkley Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  32. ^ "Gnarls Barkley Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  33. ^ "Gnarls Barkley Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  34. ^ "Gnarls Barkley Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  35. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2006”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  36. ^ “Jahreshitparade 2006”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  37. ^ “Jaaroverzichten 2006”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  38. ^ “Rapports Annuels 2006”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  39. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  40. ^ a b c d “The Year in Music and Touring: 2006” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  41. ^ “Hits 2006 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  42. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  43. ^ “Éves összesített listák – MAHASZ Rádiós TOP 100 (súlyozott)” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  44. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  45. ^ “I singoli più venduti del 2006” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  46. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  47. ^ “Jaarlijsten 2006” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  48. ^ “Jaaroverzichten 2006” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  49. ^ “Top Selling Singles of 2006”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  50. ^ “2006 Romanian Top 100”. rt100.ro. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  51. ^ “Årslista Singlar - År 2006” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  52. ^ “Swiss Year-End Charts 2006”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  53. ^ “UK Year-end Singles 2006” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  54. ^ “Bestenlisten – 00er-Single”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  55. ^ “Die ultimative Chart Show | Hits des neuen Jahrtausends | Download”. RTL.de. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  56. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 00's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  57. ^ “DECENNIUM CHARTS - SINGLES 2000-2009” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  58. ^ “The Noughties' Official UK Singles Chart Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 17. ngày 30 tháng 1 năm 2010.
  59. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  60. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2006 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  61. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Gnarls Barkley – Crazy” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  62. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2006” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  63. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Gnarls Barkley – Crazy” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  64. ^ “Certificeringer” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  65. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Gnarls Barkley; 'Crazy')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  66. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Gnarls Barkley – Crazy” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2017. Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Crazy" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  67. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Gnarls Barkley – Crazy” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  68. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2006” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  69. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Crazy')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  70. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Gnarls Barkley – Crazy” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Crazy vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  71. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Gnarls Barkley – Crazy” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  72. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Gnarls Barkley – Crazy” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]