Bước tới nội dung

Eredivisie 2023–24

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Eredivisie 2023-24)
Eredivisie
Mùa giải2023–24
Thời gian11 tháng 8 năm 2023 – 19 tháng 5 năm 2024
Vô địchPSV Eindhoven (lần thứ 25)
Xuống hạngVitesse
Volendam
Excelsior
Champions LeaguePSV Eindhoven
Feyenoord
Twente
Europa LeagueAZ
Ajax
Conference LeagueGo Ahead Eagles
Số trận đấu306
Số bàn thắng992 (3,24 bàn mỗi trận)
Cầu thủ xuất sắc nhấtHà Lan Luuk de Jong (PSV)
Vua phá lướiHy Lạp Vangelis Pavlidis (AZ)
Hà Lan Luuk de Jong (PSV)
(29 bàn thắng)
Thủ môn xuất sắc nhấtArgentina Walter Benítez (PSV)
(18 trận giữ sạch lưới)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Feyenoord 6–0 Ajax (7/4/2024)
PSV Eindhoven 6–0 Vitesse (13/4/2024)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
SC Heerenveen 0–8 PSV Eindhoven (25/4/2024)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtTwente 7–2 Volendam (12/5/2024)
Chuỗi thắng dài nhất17 trận
PSV Eindhoven (v1–v17)
Chuỗi bất bại dài nhất26 trận
PSV Eindhoven (v1–v26)
Chuỗi không
thắng dài nhất
12 trận
Volendam (v17–v28)
Almere City (v23–v34)
Chuỗi thua dài nhất6 trận
Excelsior (v20–v25)
Trận có nhiều khán giả nhất55.076
Ajax 2–2 Excelsior (24/4/2024)
Trận có ít khán giả nhất3.616
Almere City 1–4 Twente (13/8/2023)
Tổng số khán giả5.576.822[1] (306 trận)
Số khán giả trung bình18.225

Eredivisie 2023–24 là mùa giải thứ 68 của Eredivisie, giải đấu bóng đá hàng đầu ở Hà Lan. Giải bắt đầu vào ngày 11 tháng 8 năm 2023 và kết thúc vào ngày 19 tháng 5 năm 2024. PSV Eindhoven đã phá kỷ lục ghi nhiều điểm nhất trong một mùa giải Eredivisie với 91 điểm, vượt qua 89 điểm của Ajax trong mùa giải 1997-98.

Kể từ khi Hà Lan thăng hạng từ vị trí thứ bảy lên vị trí thứ sáu trong bảng xếp hạng hệ số hiệp hội UEFA vào cuối mùa giải 2022–23, ba đội bóng đứng đầu giải giờ đây đủ điều kiện tham dự UEFA Champions League (đội vô địch và á quân được vào thẳng vòng bảng, đội xếp thứ ba được vào vòng loại thứ ba). Đội vô địch KNVB Cup đủ điều kiện tham dự vòng bảng UEFA Europa League trong khi đội xếp thứ tư đủ điều kiện tham dự vòng sơ loại thứ hai UEFA Europa League và các đội đứng từ thứ năm đến thứ tám đủ điều kiện tham dự vòng play-off UEFA Europa Conference League.[2][3]

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Heracles Almelo, PEC ZwolleAlmere City đã được thăng hạng từ Eerste Divisie 2022–23. Heracles Almelo và PEC Zwolle đều được thăng hạng sau một năm vắng bóng còn Almere City là lần đầu tiên trong lịch sử lên chơi tại Eredivisie.

Sau 23 năm thi đấu ở Eredivisie, FC Groningen bị xuống hạng Eerste Divisie, cùng với SC Cambuur sau hai năm và FC Emmen sau một năm.

Sân vận động

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Địa điểm Sân vận động Sức chứa Vị trí mùa giải 2022–23
Ajax Amsterdam Johan Cruijff ArenA 55.865 thứ 3
Almere City Almere Yanmar 4.501 thứ 3 Eerste Divisie (thăng hạng)
AZ Alkmaar AFAS 19.478 thứ 4
Excelsior Rotterdam Van Donge & De Roo 4.500 thứ 15
Feyenoord Rotterdam De Kuip 47.500 Vô địch
Fortuna Sittard Sittard Fortuna Sittard 10.300 thứ 13
Go Ahead Eagles Deventer De Adelaarshorst 10.000 thứ 11
SC Heerenveen Heerenveen Abe Lenstra 27.224 thứ 8
Heracles Almelo Almelo Erve Asito 12.080 Vô địch Eerste Divisie (thăng hạng)
NEC Nijmegen Goffert 12.500 thứ 12
PEC Zwolle Zwolle MAC³PARK 13.250 Á quân Eerste Divisie (thăng hạng)
PSV Eindhoven Philips 36.500 Á quân
RKC Waalwijk Waalwijk Mandemakers 7.500 thứ 9
Sparta Rotterdam Rotterdam Spartastadion Het Kasteel 11.000 thứ 6
FC Twente Enschede De Grolsch Veste 30.205 thứ 5
FC Utrecht Utrecht Galgenwaard 23.750 thứ 7
Vitesse Arnhem GelreDome 21.248 thứ 10
FC Volendam Volendam Kras 7.384 thứ 14

Số đội theo tỉnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Số đội Tỉnh Các đội
4  Overijssel Go Ahead Eagles, Heracles Almelo, PEC Zwolle, FC Twente
3  North Holland Ajax, AZ, FC Volendam
 South Holland Excelsior, Feyenoord, Sparta Rotterdam
2  North Brabant PSV, RKC Waalwijk
 Gelderland NEC, Vitesse
1  Flevoland Almere City
 Friesland SC Heerenveen
 Limburg Fortuna Sittard
 Utrecht FC Utrecht

Nhân sự và trang phục

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Chủ tịch Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo (ngực) Nhà tài trợ áo (lưng) Nhà tài trợ áo (tay áo) Nhà tài trợ quần
Ajax Hà Lan Jan van Halst Hà Lan John van 't Schip Hà Lan Steven Bergwijn Đức Adidas Ziggo Ziggo Sport Curaçao Không có
Almere City Hà Lan John Bes Hà Lan Alex Pastoor Curaçao Sherel Floranus Thụy Điển Craft OneCasino,[4] Promo LED Systems Kroonenberg Group, MASCOT Workwear eFulfilment Europe Không có
AZ Hà Lan René Neelissen Bỉ Maarten Martens Hà Lan Bruno Martins Indi Hoa Kỳ Nike Kansino Elfi Vastgoed Cavallaro Napoli Không có
Excelsior Hà Lan Bob de Lange Hà Lan Marinus Dijkhuizen Hà Lan Stijn van Gassel Hà Lan Quick DSW Zorgverzekeraar CARU Containers, DSW Zorgverzekeraar CARU Containers CARU Containers
Feyenoord Hà Lan Dennis te Kloese Hà Lan Arne Slot Áo Gernot Trauner Anh Castore[5] EuroParcs Prijsvrij TOTO Nederlandse Loterij Không có
Fortuna Sittard Thổ Nhĩ Kỳ Işıtan Gün Hà Lan Danny Buijs Bồ Đào Nha Ivo Pinto Hà Lan Robey[6] BetCity Winkelhart sittard Không có Không có
Go Ahead Eagles Hà Lan Jan Willem van Dop Hà Lan René Hake Hà Lan Bas Kuipers Hà Lan Stanno Betnation[7] Vierhouten Group Validsign, DGS Processing Solutions Looox, Contrall Vierhouten Group, Loodgietersbedrijf M.Kramer
SC Heerenveen Hà Lan Ferry de Haan Hà Lan Kees van Wonderen Hà Lan Sven van Beek Ý Macron Ausnutria MASCOT Workwear, Effektief TOTO Nederlandse Loterij Veolia
Heracles Almelo Hà Lan Bart Haverland Hà Lan Erwin van de Looi Hà Lan Justin Hoogma Ý Acerbis Asito Asito Kans voor een Kind Asito
NEC Hà Lan Ron van Oijen Hà Lan Rogier Meijer Đan Mạch Lasse Schöne Hà Lan Robey[8] KlokGroep NasWerkt Không có GX Software
PEC Zwolle Hà Lan Erik van der Ham Hà Lan Johnny Jansen[9] Hà Lan Bram van Polen Đức Adidas[10] Circus.nl Sport & Casino [11] Molecaten VDK Groep Quades
PSV Hà Lan Marcel Brands Hà Lan Peter Bosz Hà Lan Luuk de Jong Đức Puma Metropoolregio Brainport Eindhoven/Philips (trận đấu của UEFA) GoodHabitz TOTO Nederlandse Loterij Không có
RKC Waalwijk Hà Lan Peter Konijnenburg Hà Lan Henk Fraser Hà Lan Michiel Kramer Hà Lan Stanno Willy Naessens, JM van Delft & zn Mandemakers, Van Mossel TOTO Nederlandse Loterij DAS Bouwsystemen
Sparta Rotterdam Hà Lan Leo Ruijs Hà Lan Jeroen Rijsdijk Hà Lan Bart Vriends Hà Lan Robey De Goudse Verzekeringen, D&S Group Blue10, VNOM TOTO Nederlandse Loterij, BICT Groep Toll Global Forwarding, Trofi Pack
Twente Hà Lan Paul van der Kraan Hà Lan Joseph Oosting Hà Lan Robin Pröpper Anh Castore[12] Elektramat[13] ThermoSolutions BV TOTO Nederlandse Loterij, Taurus Corporate Finance Elektramat
Utrecht Hà Lan Thijs van Es Hà Lan Ron Jans Hà Lan Nick Viergever Anh Castore[14] T-Mobile (đến 5/9/2023)/Odido (từ 5/9/2023)[15] Không có U4U Dassy
Vitesse Hà Lan Henk Parren Hà Lan Edward Sturing Hà Lan Marco van Ginkel Hà Lan Robey[16] BetCity[17] 50+ mobiel Burgers' Zoo, Clean Mat Trucks SMB Willems
Volendam bỏ trống Hà Lan Regillio Simons Hà Lan Xavier Mbuyamba Hà Lan Robey BetCity, Metafa Holland Keukenloods, Timbo Afrika Podobrace Bevela, Dakluik van Gorter

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội HLV ra đi Lý do Ngày ra đi Thời điểm tại mùa giải Được thay bởi Ngày bổ nhiệm
Ajax Hà Lan John Heitinga Kết thúc quản lý tạm thời 30/6/2023 Trước mùa giải Hà Lan Maurice Steijn 1/7/2023
Fortuna Sittard Tây Ban Nha Julio Velázquez Kết thúc hợp đồng Hà Lan Danny Buijs
PSV Hà Lan Fred Rutten Kết thúc quản lý tạm thời Hà Lan Peter Bosz
RKC Waalwijk Hà Lan Joseph Oosting Ký bởi Twente Hà Lan Henk Fraser
Sparta Rotterdam Hà Lan Maurice Steijn Ký bởi Ajax Hà Lan Jeroen Rijsdijk 3/7/2023
Twente Hà Lan Ron Jans Kết thúc hợp đồng Hà Lan Joseph Oosting 1/7/2023
Volendam Hà Lan Wim Jonk Chuyển sang vai trò quản lý kỹ thuật Đức Matthias Kohler
PEC Zwolle Hà Lan Dick Schreuder Ký bởi Castellón Hà Lan Johnny Jansen
Utrecht Đan Mạch Michael Silberbauer Sa thải 29/8/2023 thứ 16 Hà Lan Rob Penders (tạm thời) 29/8/2023
Hà Lan Ron Jans 11/9/2023
Ajax Hà Lan Maurice Steijn 23/10/2023 thứ 17 Hà Lan Hedwiges Maduro (tạm thời) 23/10/2023
Hà Lan John van 't Schip 30/10/2023
Vitesse Hà Lan Phillip Cocu Từ chức 11/11/2023 thứ 18 Hà Lan Edward Sturing (tạm thời) 20/11/2023
Volendam Đức Matthias Kohler 5/12/2023 thứ 17 Hà Lan Michael Dingsdag (tạm thời) 5/12/2023
Heracles Almelo Hà Lan John Lammers Sa thải 12/12/2023 thứ 14 Hà Lan Hendrie Krüzen (tạm thời) 12/12/2023
Heracles Almelo Hà Lan Hendrie Krüzen (tạm thời) Kết thúc quản lý tạm thời 21/12/2023 thứ 15 Hà Lan Erwin van de Looi 21/12/2023
Volendam Hà Lan Michael Dingsdag (tạm thời) Kết thúc quản lý tạm thời 21/12/2023 thứ 17 Hà Lan Regillio Simons 21/12/2023
AZ Alkmaar Hà Lan Pascal Jansen Sa thải 17/1/2024 thứ 4 Bỉ Maarten Martens 17/1/2024

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 PSV Eindhoven (C) 34 29 4 1 111 21 +90 91 Tham dự vòng đấu hạng Champions League
2 Feyenoord (W) 34 26 6 2 92 26 +66 84
3 Twente 34 21 6 7 69 36 +33 69 Tham dự vòng loại Champions League
4 AZ 34 19 8 7 70 39 +31 65 Tham dự vòng đấu hạng Europa League[a]
5 Ajax 34 15 11 8 74 61 +13 56 Tham dự vòng loại Europa League
6 NEC 34 14 11 9 68 51 +17 53 Tham dự vòng play-off Conference League
7 Utrecht 34 13 11 10 49 47 +2 50
8 Sparta Rotterdam 34 14 7 13 51 48 +3 49
9 Go Ahead Eagles (O) 34 12 10 12 47 46 +1 46
10 Fortuna Sittard 34 9 11 14 37 56 −19 38
11 SC Heerenveen 34 10 7 17 53 70 −17 37
12 PEC Zwolle 34 9 9 16 45 67 −22 36
13 Almere City 34 7 13 14 33 59 −26 34
14 Heracles Almelo 34 9 6 19 41 74 −33 33
15 RKC Waalwijk 34 7 8 19 38 56 −18 29
16 Excelsior (R) 34 6 11 17 50 73 −23 29 Tham dự play-off trụ hạng
17 Volendam (R) 34 4 7 23 34 88 −54 19 Xuống hạng Eerste Divisie
18 Vitesse[b] (R) 34 6 6 22 30 74 −44 6
Nguồn: Eredivisie
Quy tắc xếp hạng: Mùa giải đang diễn ra: 1) Giành được nhiều điểm nhất; 2) Mất ít điểm hơn; 3) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Bàn thắng được ghi; 5) Thứ tự chữ cái; Cuối mùa giải: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Bàn thắng được ghi; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 6) Bàn thắng sân khách đối đầu được ghi; 7) Trận play-off nếu phù hợp để quyết định nhà vô địch, đội xuống hạng hoặc tham gia một giải đấu châu Âu, nếu không thì bằng hình thức bốc thăm. 8) Đá luân lưu (chỉ sau loạt trận play-off)
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng; (W) Vô địch Cúp KNVB 2023–24.
Ghi chú:
  1. ^ Đội vô địch Cúp KNVB 2023–24 đủ điều kiện tham dự vòng đấu hạng Europa League. Vì đội vô địch cúp (Feyenoord) đã đủ điều kiện tham dự Champions League dựa trên thứ hạng trong giải vô địch nên suất tham dự Europa League này được chuyển cho đội xếp thứ tư.
  2. ^ Vitesse đã bị trừ 18 điểm vì vi phạm các yêu cầu về giấy phép do KNVB ban hành.[18]

Vị trí theo vòng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

Đội ╲ Vòng12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334
Ajax2545691011131511128855555555555555655555
Almere City1615181717181615141491113151614121314121311131212121212121213131313
AZ1133322222343334444444444444444444
Excelsior66812117556777910121215911141515151515151616161515161616
Feyenoord91274444434222222222222222222222222
Fortuna1089958991211149121191011121010121312111091010101112111110
Go Ahead18914111068655555566766666667777789899
Heerenveen446812131414161013107789911121311121099111111111010101011
Heracles17111079107888101310121415141515151414141414141413131414141414
NEC1113111313111110101212141416108877777776666566666
PEC Zwolle13141210812121399881191111101098810111313131314141311121212
PSV5311111111111111111111111111111111
Waalwijk14171718161415161113151615131516161616161616161616161515151616151515
Sparta77567567766666776889108910111099998988
Twente3222233343434443333333333333333333
Utrecht151815161516171817181715161413131314131199888888877777
Vitesse8101314141513121516181818181718171818181818171717171717181818181818
Volendam12161615181718171817161717171817181717171717181818181818171717171717
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 19/5/2024. Nguồn: worldfootball.net
  = Vô địch, tham dự vòng đấu hạng Champions League;   = Tham dự vòng đấu hạng Champions League;   = Tham dự vòng loại Champions League;   = Tham dự vòng đấu hạng Europa League;   = Tham dự vòng loại Europa League;   = Tham dự vòng play-off Conference League;   = Tham dự play-off trụ hạng;   = Xuống hạng Eerste Divisie

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách AJA ALM AZ EXC FEY FOR GAE HEE HER NEC PEC PSV RKC SPA TWE UTR VIT VOL
Ajax 3–0 1–2 2–2 0–4 2–2 1–1 4–1 4–1 2–2 2–2 1–1 4–1 2–1 2–1 2–0 5–0 2–0
Almere City 2–2 0–0 2–1 0–2 0–0 0–0 1–1 0–5 1–4 1–2 0–4 1–0 2–3 1–4 1–1 5–0 1–1
AZ 2–0 4–1 4–0 0–1 4–0 5–1 3–0 1–1 1–2 2–2 0–4 3–2 2–0 2–1 3–3 2–0 3–0
Excelsior 2–2 0–0 1–1 2–4 2–2 1–1 3–0 4–0 0–3 2–4 0–2 1–1 2–1 0–3 1–1 1–2 4–0
Feyenoord 6–0 6–1 1–0 4–0 0–0 3–1 6–1 3–0 2–2 5–0 1–2 1–0 2–0 0–0 4–2 4–0 3–1
Fortuna Sittard 0–0 2–1 1–2 5–2 0–1 0–0 3–3 4–1 1–1 3–1 1–1 1–0 0–2 0–3 0–0 3–1 3–1
Go Ahead Eagles 2–3 1–1 0–3 3–0 1–3 3–0 3–2 4–0 2–2 1–1 0–1 1–0 0–0 1–3 0–2 5–1 4–1
SC Heerenveen 3–2 3–0 2–2 0–3 2–3 3–0 0–2 3–0 1–1 2–0 0–8 3–1 1–3 3–3 2–3 1–3 1–2
Heracles Almelo 2–4 2–2 5–0 3–1 0–4 0–0 2–0 0–2 2–1 2–1 0–6 0–5 0–1 2–2 1–3 3–2 1–1
NEC 1–2 1–1 0–3 3–4 2–3 4–1 1–1 2–0 3–1 2–2 3–1 3–0 2–0 1–0 3–0 1–3 3–3
PEC Zwolle 1–3 0–1 0–3 2–1 0–2 2–0 1–1 2–2 3–1 1–3 1–7 1–2 1–2 1–2 1–0 1–0 1–1
PSV Eindhoven 5–2 2–0 5–1 3–1 2–2 3–1 3–0 2–0 2–0 4–0 4–0 3–1 4–2 1–0 2–0 6–0 3–1
RKC Waalwijk 2–3 0–0 1–3 2–2 1–2 0–1 0–1 1–1 1–2 2–0 1–1 0–4 1–1 1–0 2–2 3–1 2–1
Sparta Rotterdam 2–2 1–2 1–1 4–2 2–2 4–0 0–2 2–1 1–2 1–1 0–2 0–4 2–0 2–2 1–2 1–0 1–0
Twente 3–1 3–1 2–1 4–2 2–1 2–0 3–0 1–0 1–0 3–3 3–1 0–3 3–0 2–1 0–1 1–0 7–2
Utrecht 4–3 0–2 1–1 2–2 1–5 4–0 2–1 0–2 1–0 1–0 5–1 1–1 1–1 0–1 1–1 1–0 4–2
Vitesse 2–2 1–1 0–2 0–0 1–2 3–2 0–2 1–3 2–0 0–3 1–1 1–3 0–2 1–4 1–2 0–0 1–1
Volendam 1–4 0–1 0–4 3–1 0–0 0–1 1–2 0–4 2–2 2–5 0–5 1–5 3–2 1–4 0–2 1–0 1–2
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 19/5/2024. Nguồn: Flashscore
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Bảng thắng bại

[sửa | sửa mã nguồn]
  • T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
  • () = Trận đấu bị hoãn
  • (T), (H), (B) = Trận đấu bù với kết quả; Trận đấu bù được ghi trong cột nào, ví dụ cột số 6 có nghĩa là đã thi đấu sau vòng 6 và trước vòng 7.
Đội 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đội 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đội
Ajax T H () H B B () B B B (T) T H T T (T) T H T Ajax T T H B H B T H H T H B T H T T H Ajax
Almere B B B B H B T T H H T H B B B T T Almere H B T H T B H H H H H H B B H B B Almere
AZ T T () T T T (H) T T T () H B T H (B) T B B AZ H H B H T T H T T T B B T T T T H AZ
Excelsior T H H B H T T H B B H H B H B H B Excelsior T H B B B B B B H B B B T H B T B Excelsior
Feyenoord H H T T T T T T T B T T T B T T H Feyenoord T H T T T T H T T T H T T T T T T Feyenoord
Fortuna H T H H T B B B B H B T B T T B B Fortuna H T H B B T T H T B H B B B H H H Fortuna
Go Ahead B T () T H T (B) B T H H T T H B B H B Go Ahead T H T H T B T B B T H H B B H B T Go Ahead
Heerenveen T T B B B B B H B T B T T T B B H Heerenveen B H H T B T T B B H H B T B H B B Heerenveen
Heracles B T () T B H (H) T B H B B B T B B B T Heracles H B B T B B H B T B T T B B B B H Heracles
NEC B B T H B T B H H () H H H B (T) T T H NEC T H T B H T T T B T H T H B T B T NEC
PEC Zwolle B B T T H B B B T H T B B T B H H PEC Zwolle H T T H B B B H B B B T H T B H B PEC Zwolle
PSV T T () T T T (T) T T T T T T T T T T T PSV H T H T T T H T T B T T T T T H T PSV
Waalwijk B B B B T T () B T B B B T H (B) B H B Waalwijk B H B T B B B T H H H B B H T H B Waalwijk
Sparta T H T H B T B B H T B T B T B H T Sparta B H B B T B H B H T T B T T B T T Sparta
Twente T T () T T B (T) T T H T H H B T T H T Twente B H T T B T T T B T H T B T B T T Twente
Utrecht B B B B T B B B T H H H T H T H H Utrecht H H T T T T B H T B T T T H T B H Utrecht
Vitesse T B () B B B (B) T H B H B B B B T B H Vitesse B B B B H T B B H B B B B T B T H Vitesse
Volendam B B () B B H B T B T (B) H B B B B T B Volendam H B B B H B B H B H H T B B B B B Volendam
Đội 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đội 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đội
  • Trận Ajax - Feyenoord V6 diễn ra trong 2 ngày 24 và 27/9/2023.

Play-off giải đấu châu Âu

[sửa | sửa mã nguồn]

Thời gian thi đấu theo giờ mùa hè Trung Âu (UTC+2)

Bán kết Chung kết
      
7 Utrecht 3
8 Sparta Rotterdam 1
7 Utrecht 1
9 Go Ahead Eagles 2
6 NEC 1
9 Go Ahead Eagles 2

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]
NEC1–2Go Ahead Eagles
Sân vận động De Goffert, Nijmegen
Khán giả: 12.036
Trọng tài: Bas Nijhuis
Utrecht3–1Sparta Rotterdam
Sân vận động Galgenwaard, Utrecht
Khán giả: 20.092
Trọng tài: Danny Makkelie

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Utrecht1–2 (s.h.p.)Go Ahead Eagles
Chi tiết
Sân vận động Galgenwaard, Utrecht
Khán giả: 22.574
Trọng tài: Allard Lindhout

Play-off trụ hạng/thăng hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thời gian thi đấu theo giờ mùa hè Trung Âu (UTC+2)

Vòng đầu tiên

[sửa | sửa mã nguồn]
NAC Breda3–1Roda JC Kerkrade
Chi tiết
Sân vận động Rat Verlegh, Breda
Khán giả: 17.153
Trọng tài: Ingmar Oostrom
Roda JC Kerkrade0–5NAC Breda
Chi tiết
Sân vận động Parkstad Limburg, Kerkrade
Khán giả: 11.523
Trọng tài: Jannick van der Laan

NAC Breda thắng chung cuộc 8–1.


Emmen2–2Dordrecht
Chi tiết
Sân vận động De Oude Meerdijk, Emmen
Khán giả: 6.945
Trọng tài: Sander van der Eijk
Dordrecht0–1Emmen
Chi tiết
Sân vận động M-Scores, Dordrecht
Khán giả: 3.980
Trọng tài: Martin van den Kerkhof

Emmen thắng chung cuộc 3–2.


De Graafschap2–3ADO Den Haag
Chi tiết
Sân vận động De Vijverberg, Doetinchem
Khán giả: 10.083
Trọng tài: Marc Nagtegaal
ADO Den Haag2–2De Graafschap
Chi tiết
Sân vận động Bingoal, The Hague
Khán giả: 9.195
Trọng tài: Alex Bos

ADO Den Haag thắng chung cuộc 5–4.

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]
NAC Breda1–1Emmen
Chi tiết
Sân vận động Rat Verlegh, Breda
Khán giả: 18.361
Trọng tài: Marc Nagtegaal
Emmen0–3NAC Breda
Chi tiết
Sân vận động De Oude Meerdijk, Emmen
Khán giả: 8.309
Trọng tài: Rob Dieperink

NAC Breda thắng chung cuộc 4–1.


ADO Den Haag1–2Excelsior
Sân vận động Bingoal, The Hague
Khán giả: 11.935
Trọng tài: Sander van der Eijk
Excelsior7–1ADO Den Haag
Chi tiết
Sân vận động Van Donge & De Roo, Rotterdam
Khán giả: 4.400
Trọng tài: Jeroen Manschot

Excelsior thắng chung cuộc 9–2.

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
NAC Breda6–2Excelsior
Chi tiết
Sân vận động Rat Verlegh, Breda
Khán giả: 19.000
Trọng tài: Dennis Higler
Excelsior4–1NAC Breda
Chi tiết
Sân vận động Van Donge & De Roo, Rotterdam
Khán giả: 4.500
Trọng tài: Danny Makkelie

NAC Breda thắng chung cuộc 7–6 và lên hạng Eredivisie còn Excelsior xuống hạng Eerste Divisie.

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 19/5/2024[19]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Hà Lan Luuk de Jong PSV 29
Hy Lạp Vangelis Pavlidis AZ
3 México Santiago Giménez Feyenoord 23
4 Hà Lan Brian Brobbey Ajax 18
5 Hà Lan Sem Steijn Twente 17
6 Hà Lan Ricky van Wolfswinkel 16
7 Đức Lennart Thy PEC Zwolle 13
8 Hà Lan Steven Bergwijn Ajax 12
Na Uy Tobias Lauritsen Sparta Rotterdam
Hà Lan Kaj Sierhuis Fortuna Sittard
Bỉ Johan Bakayoko PSV
12 Đan Mạch Magnus Mattsson NEC 11
Anh Chuba Akpom Ajax
Nhật Bản Koki Ogawa NEC
Pháp Thomas Robinet Almere City
16 Hà Lan Jizz Hornkamp Heracles 10
Hà Lan Sam Lammers Utrecht
Cộng hòa Ireland Troy Parrott Excelsior
Gambia Yankuba Minteh Feyenoord
Hà Lan David Min Waalwijk
Hà Lan Guus Til PSV
Hà Lan Pelle van Amersfoort Heerenveen
Hà Lan Dani de Wit AZ
  • H (= Home) - Sân nhà
  • A (= Away) - Sân khách
Cầu thủ Câu lạc bộ Đối đầu với Tỷ số Ngày
México Santiago Giménez Feyenoord Ajax 4–0 (A) Vòng 6 ngày 27/9/2023*
Hy Lạp Vangelis Pavlidis AZ Heerenveen 3–0 (H) Vòng 9 ngày 21/10/2023
México Hirving Lozano PSV Eindhoven Ajax 5–2 (H) Vòng 10 ngày 29/10/2023
México Santiago Giménez Feyenoord Excelsior 4–2 (A) Vòng 13 ngày 25/11/2023
Hà Lan Mohamed Sankoh Heracles Almere City 5–0 (A) Vòng 13 ngày 26/11/2023
Hà Lan Ferdy Druijf PEC Zwolle Volendam 5–0 (A) Vòng 14 ngày 2/12/2023
Hà Lan Luuk de Jong PSV Eindhoven Excelsior 3–1 (H) Vòng 17 ngày 14/1/2024
Hoa Kỳ Taylor Booth Utrecht Volendam 4–2 (H) Vòng 20 ngày 4/2/2024
Hà Lan Luuk de Jong PSV Eindhoven PEC Zwolle 7–1 (A) Vòng 23 ngày 24/2/2024
Hà Lan Kaj Sierhuis Fortuna Sittard Excelsior 5–2 (H) Vòng 24 ngày 3/2/2024
Hà Lan David Min RKC Waalwijk Heracles 5–0 (A) Vòng 32 ngày 5/5/2024
Hà Lan Steven Bergwijn Ajax Almere City 3–0 (H) Vòng 33 ngày 12/5/2024
Hà Lan Sem Steijn Twente Volendam 7–2 (H)

(*) Trận đấu giữa chủ nhà Ajax và Feyenoord diễn ra vào ngày 24/9/2023. Trong hiệp 1 đội Feyenoord dẫn trước 3–0, trong đó có 2 bàn thắng của Santiago Giménez. Đến đầu hiệp 2 thì cổ động viên của Ajax gây náo loạn trên sân vận động nên trận đấu phải tạm dừng. Ngày 27/9/2023 trận đấu được tiếp tục diễn ra trên sân vận động không có khán giả và Giménez đã ghi thêm 1 bàn thắng tạo ra hat-trick.

Kiến tạo hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 19/5/2024[20]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số kiến tạo
1 Hà Lan Joey Veerman PSV 16
2 Hà Lan Luuk de Jong 14
3 Hà Lan Calvin Stengs Feyenoord 12
4 Hoa Kỳ Malik Tillman PSV 10
Hà Lan Daan Rots Twente
6 Hà Lan Jordan Teze PSV 9
Hà Lan Peer Koopmeiners Almere City
Na Uy Tobias Lauritsen Sparta Rotterdam
Hà Lan Quinten Timber Feyenoord
Bỉ Johan Bakayoko PSV
11 Hà Lan Steven Berghuis Ajax 8
Hà Lan Brian Brobbey
13 Hà Lan Bilal Ould-Chikh Volendam 7
Hà Lan Lance Duijvestijn Excelsior / Almere City
Hà Lan Mees Hoedemakers NEC
Đan Mạch Younes Namli PEC Zwolle
Nhật Bản Sugawara Yukinari AZ

Số trận giữ sạch lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 19/5/2024[21]
Hạng Cầu thủ Đội Số trận thi đấu Số trận sạch lưới Tỷ lệ
1 Argentina Walter Benítez PSV Eindhoven 33 18 55%
2 Úc Mathew Ryan AZ 29 13 45%
3 Hà Lan Jeffrey de Lange Go Ahead Eagles 36 11 31%
4 Đức Timon Wellenreuther Feyenoord 19 11 57%
5 Đức Lars Unnerstall Twente 32 10 31%
6 Đức Nordin Bakker Almere City 29 9 31%

Kỷ luật

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 10
  • Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 1
    • Nhiều cầu thủ

Câu lạc bộ[22]

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 70
    • Heracles Almere
  • Nhận ít thẻ vàng nhất: 31
    • PSV Eindhoven
  • Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 5
    • Vitesse
  • Nhận ít thẻ đỏ nhất: 1
    • PSV Eindhoven
    • Feyenoord

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng hàng tháng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng Cầu thủ của tháng Tài năng của tháng Chú thích
Cầu thủ Đội Cầu thủ Đội
Tháng 8 Hy Lạp Vangelis Pavlidis AZ Hà Lan Jorrel Hato Ajax [23]
Tháng 9 México Santiago Giménez Feyenoord Hà Lan Youri Regeer Twente a b c
Tháng 10 Hy Lạp Vangelis Pavlidis AZ Bỉ Johan Bakayoko PSV Eindhoven [24][25][26]
Tháng 11 Hà Lan Joey Veerman PSV Eindhoven [27][28]
Tháng 12 Hà Lan Brian Brobbey Ajax Bosna và Hercegovina Benjamin Tahirović Ajax [29][30]
Tháng 1 Iceland Kristian Hlynsson d e
Tháng 2 Hà Lan Luuk de Jong PSV Eindhoven Hà Lan Ruben van Bommel AZ [31][32][33]
Tháng 3 Hà Lan Kaj Sierhuis Fortuna Sittard Hà Lan Wouter Goes [34][35][36]
Tháng 4 Hà Lan Sam Lammers Utrecht Bỉ Johan Bakayoko PSV Eindhoven [37][38][39]
Tháng 5 Tjaronn Chery NEC Kacper Kozłowski Vitesse [40][41][42]

Đội hình của tháng

[sửa | sửa mã nguồn]

- Tháng 8: Ivor Pandur (Fortuna Sittard); Sugawara Yukinari (AZ), Lutsharel Geertruida (Feyenoord), Jorrel Hato (Ajax), Bas Kuipers (Go Ahead Eagles); Mats Wieffer (Feyenoord), Michal Sadílek (Twente); Tobias Lauritsen (Sparta Rotterdam), Nikolas Agrafiotis (Excelsior), Yorbe Vertessen (PSV); Vangelis Pavlidis (AZ).

- Tháng 9: Jeffrey de Lange (Go Ahead Eagles); Youri Regeer (Twente), Dávid Hancko (Feyenoord), Riechedly Bazoer (AZ), Sugawara Yukinari (AZ); Joey Veerman (PSV), Jordy Clasie (AZ); Noa Lang (PSV), Santiago Giménez (Feyenoord), Luuk de Jong (PSV), Sem Steijn (Twente).

- Tháng 10: De Lange (Go Ahead Eagles); Sugawara Yukinari (AZ), Geertruida (Feyenoord]), Benamar (Volendam), Regeer (Twente); Brouwers (Heerenveen), Veerman (PSV); Bakayoko (PSV), Giménez (Feyenoord), Ugalde (Twente); Pavlidis (AZ).

- Tháng 11: De Lange (Go Ahead Eagles); Teze (PSV), Vriends (Sparta Rotterdam), Ramalho (PSV), Dest (PSV Eindhoven); Timber (Feyenoord), Veerman (PSV); Bakayoko (PSV), Willumsson (Go Ahead Eagles), Bergwijn (Ajax); Ogawa (NEC).

- Tháng 12: Barkas (Utrecht); Geertruida (Feyenoord), Boscagli (PSV), Dest (PSV Eindhoven); Tahirović (Ajax), Oukili (RKC Waalwijk); Tavşan (NEC), Steijn (Twente), Druijf (PEC Zwolle); Brobbey (Ajax), Pavlidis (AZ).

- Tháng 1: Unnerstall (Twente); Dest (PSV), Nuytinck (NEC), Siovas (Fortuna Sittard), Geertruida (Feyenoord); Boussaid (Utrecht), Tahirović (Ajax), Berghuis (Ajax), Hlynsson (Ajax); De Jong (PSV Eindhoven), Brobbey (Ajax).

- Tháng 2: Schendelaar (PEC Zwolle); Geertruida (Feyenoord), Pröpper (Twente), Hancko (Feyenoord), Dest (PSV); Wieffer (Feyenoord), Schouten (PSV), Proper (NEC), Van Bommel (AZ); De Jong (PSV), Van Amersfoort (Heerenveen).

- Tháng 3: De Lange (Go Ahead Eagles); Sugawara (AZ), Goes (AZ), Bazoer (AZ), Köhlert (SC Heerenveen); Özyakup (Fortuna Sittard), Clement (Sparta Rotterdam); Mijnans (AZ), Verschueren (Sparta Rotterdam), Vlap (Twente); Sierhuis (Fortuna Sittard).

- Tháng 4: Backhaus (Volendam); Mauro Júnior (PSV), Hancko (Feyenoord), Boscagli (PSV), Teze (PSV); Tillman (PSV), Veerman (PSV), Kjølø (Twente), Bakayoko (PSV); Lammers (Utrecht), De Jong (PSV).

- Tháng 5: Vaessen (RKC Waalwijk); Zagré (Excelsior), Hancko (Feyenoord), Trauner (Feyenoord), Geertruida (Feyenoord); Steijn (Twente), Schouten (PSV Eindhoven), Chery (NEC); Bergwijn (Ajax), Pavlidis (AZ), Kacper Kozłowski (Vitesse).

Giải thưởng năm[19]

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cầu thủ xuất sắc nhất năm: Hà Lan Luuk de Jong (PSV Eindhoven)
  • Cầu thủ tài năng của năm: Bỉ Johan Bakayoko (PSV Eindhoven)
  • Bàn thắng của năm: Brasil Igor Paixão (Feyenoord) trong trận đấu trên sân nhà ngày 31/03/2024, Feyenoord – Utrecht: 4–2.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Hà Lan»Eredivisie 2023/2024»Lịch trình”. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng Năm năm 2024.
  2. ^ “Bồ Đào Nha tụt xuống vị trí thứ bảy trên bảng xếp hạng hệ số và sẽ mất suất tham dự UEFA Champions League từ mùa giải 2024/25”. PRÓXIMA JORNADA (bằng tiếng Anh). 13 tháng 4 năm 2023. Truy cập 17 tháng Năm năm 2023.
  3. ^ “Thêm một suất dự Champions League cho Hà Lan sau trận thua của Sporting | NL Times”. nltimes.nl (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng Năm năm 2023.
  4. ^ “OneCasino Nhà tài trợ áo mới của Almere City FC” [OneCasino new shirtsponsor Almere City FC]. Almerecity.nl (bằng tiếng Dutch). 22 tháng 6 năm 2023. Truy cập 23 Tháng sáu năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  5. ^ “Feyenoord nói lời tạm biệt với Adidas và chọn Castore” [Feyenoord says goodbye to Adidas and chooses Castore]. vi.nl (bằng tiếng Dutch). 27 tháng 1 năm 2023. Truy cập 27 Tháng Một năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ “Fortuna tìm được đối tác quần áo mới ở Robey” [Fortuna finds in Robey new clothing partner] (bằng tiếng Dutch). 30 tháng 6 năm 2023. Truy cập 4 tháng Bảy năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  7. ^ “Betnation Nhà tài trợ chính mới của Go Ahead Eagles” [Betnation new main sponsor Go Ahead Eagles]. ga-eagles.nl (bằng tiếng Dutch). 4 tháng 7 năm 2023. Truy cập 27 tháng Bảy năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  8. ^ “Không còn Legea - Đã phát hành Bộ trang phục Robey NEC Nijmegen 23-24”. Footy Headlines. Truy cập 20 Tháng sáu năm 2023.
  9. ^ “PEC Zwolle nhanh chóng giới thiệu Jansen là huấn luyện viên mới: 'Thực thi là mục tiêu quan trọng nhất' [PEC Zwolle quickly presents Jansen as a new coach: 'Maintaining main goal']. Nos.nl (bằng tiếng Dutch). 27 tháng 6 năm 2023. Truy cập 27 Tháng sáu năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  10. ^ “PEC Zwolle kết thúc mối quan hệ hợp tác 4 năm với Voetbalshop.nl & adidas” [PEC Zwolle enters into a four-year partnership with Voetbalshop.nl & adidas]. Peczwolle.nl (bằng tiếng Dutch). 16 tháng 5 năm 2023. Truy cập 26 Tháng sáu năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  11. ^ “Circus.nl Sport & Casino là nhà tài trợ chính mới của PEC Zwolle” [Circus.nl Sport & Casino new main sponsor PEC Zwolle]. Peczwolle.nl (bằng tiếng Dutch). 26 tháng 5 năm 2023. Truy cập 7 tháng Bảy năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  12. ^ “Twente Sign Castore Deal”. Footy Headlines. Truy cập 26 Tháng tư năm 2023.
  13. ^ “Elektramat Nhà tài trợ chính mới của FC Twente” [Elektramat new main sponsor FC Twente] (bằng tiếng Dutch). 28 tháng 6 năm 2023. Truy cập 27 tháng Bảy năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  14. ^ “Không còn Nike: Thỏa thuận FC Utrecht Castore đã được xác nhận”. Footy Headlines. Truy cập 6 Tháng tư năm 2023.
  15. ^ “Odido nieuwe hoofdsponsor FC Utrecht” [Nhà tài trợ chính mới của Odido FC Utrecht]. utrecht.nl (bằng tiếng Dutch). Truy cập 8 tháng Chín năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  16. ^ “Robey Sportswear sẽ là đối tác quần áo của Vitesse cho đến giữa năm 2027” [Robey Sportswear until 2027 clothing partner Vitesse]. Vitesse.nl (bằng tiếng Dutch). Truy cập 17 Tháng sáu năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  17. ^ “Mở rộng hợp tác thành công với BetCity: nhà tài trợ chính cho đến năm 2025” [Successful partnership with BetCity extended: main sponsor until 2025] (bằng tiếng Dutch). 17 tháng 5 năm 2023. Truy cập 27 tháng Bảy năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  18. ^ Thanh Quý (20 tháng 4 năm 2024). “CLB Hà Lan xuống hạng vì liên quan Roman Abramovich”. VnExpress.net. Truy cập 22 Tháng tư năm 2024.
  19. ^ a b “NOS Sport - Bóng đá - Kết quả”. NOS.nl. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “NOS” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  20. ^ “NOS Sport”. nos.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập 20 tháng Năm năm 2024.
  21. ^ “Eredivisie – Clean Sheets”. Footy Stats. Truy cập 20 tháng Năm năm 2024.
  22. ^ “Dutch Eredivisie Discipline Stats - 2023-24”. ESPN. Truy cập 19 tháng Năm năm 2024.
  23. ^ “Chín câu lạc bộ cung cấp cầu thủ cho đội hình Eredivisie của tháng". Eredivisie (bằng tiếng Hà Lan).
  24. ^ “Vangelis Pavlidis crowned Eredivisie Player of the Month for October” [Vangelis Pavlidis đăng quang Cầu thủ xuất sắc nhất tháng 10 của Eredivisie]. 3 tháng 11 năm 2023. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2023.
  25. ^ “Johan Bakayoko named Johan Cruyff Talent of the Month” [Johan Bakayoko được vinh danh là Tài năng của tháng Johan Cruyff]. 3 tháng 11 năm 2023. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2023.
  26. ^ “Seven clubs provide players for the Eredivisie Team of the Month” [Bảy câu lạc bộ cung cấp cầu thủ cho Đội hình của tháng của Eredivisie]. 3 tháng 11 năm 2023. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2023.
  27. ^ “Joey Veerman and Johan Bakayoko are named Eredivisie player and Johan Cruyff talent of the month”. 1 tháng 12 năm 2023. Truy cập 2 Tháng mười hai năm 2023.
  28. ^ “PSV is the main supplier for the Eredivisie Team of the Month”. 1 tháng 12 năm 2023. Truy cập 2 Tháng mười hai năm 2023.
  29. ^ “Brobbey crowned Eredivisie player of the month, Tahirović Johan Cruyff talent of the month”. 28 tháng 12 năm 2023. Truy cập 28 Tháng mười hai năm 2023.
  30. ^ “Eredivisie Team of the Month includes players from nine teams”. 28 tháng 12 năm 2023. Truy cập 28 Tháng mười hai năm 2023.
  31. ^ “Luuk de Jong named Eredivisie Player of the Month for February”. 1 tháng 3 năm 2024. Truy cập 1 Tháng Ba năm 2024.
  32. ^ “Ruben van Bommel named as the Johan Cruyff Talent of the Month for February”. 1 tháng 3 năm 2024. Truy cập 1 Tháng Ba năm 2024.
  33. ^ “PSV and Feyenoord main suppliers of the Eredivisie Team of the Month for February”. 1 tháng 3 năm 2024. Truy cập 1 Tháng Ba năm 2024.
  34. ^ “Kaj Sierhuis voted Eredivisie Player of the Month in March”. 5 tháng 4 năm 2024. Truy cập 7 Tháng tư năm 2024.
  35. ^ “Wouter Goes named Johan Cruyff Talent of the Month”. 5 tháng 4 năm 2024. Truy cập 5 Tháng tư năm 2024.
  36. ^ “AZ main supplier of Eredivisie Team of the Month for March”. 5 tháng 4 năm 2024. Truy cập 5 Tháng tư năm 2024.
  37. ^ “Sam Lammers named April's Eredivisie Player of the Month”. 2 tháng 5 năm 2024. Truy cập 2 tháng Năm năm 2024.
  38. ^ “Bakayoko wins Johan Cruyff Talent of the Month for the fourth time”. 2 tháng 5 năm 2024. Truy cập 2 tháng Năm năm 2024.
  39. ^ “PSV main supplier of Eredivisie Team of the Month for April”. 2 tháng 5 năm 2024. Truy cập 2 tháng Năm năm 2024.
  40. ^ “Tjaronn Chery named May's Eredivisie Player of the Month”. 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập 24 tháng Năm năm 2024.
  41. ^ “Kacper Kozłowski named Johan Cruyff Talent of the Month for the first time”. 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập 24 tháng Năm năm 2024.
  42. ^ “Feyenoord main supplier of Eredivisie Team of the Month for May”. 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập 24 tháng Năm năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]