Han Seung-woo
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Han.
Han Seung-woo | |
---|---|
한승우 | |
Han Seung-woo vào tháng 1 năm 2021 | |
Sinh | 24 tháng 12, 1994 Buk-gu, Busan, Hàn Quốc |
Nghề nghiệp |
|
Người thân | Han Sun-hwa (chị gái) |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | |
Nhạc cụ | Giọng hát |
Năm hoạt động | 2016–nay |
Hãng đĩa | |
Hợp tác với | |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Han Seung-u |
McCune–Reischauer | Han Sŭng'u |
Han Seung-woo (tiếng Triều Tiên: 한승우 , sinh ngày 24 tháng 12 năm 1994), hay còn được gọi là Seungwoo, là nam ca sĩ, nhạc sĩ, rapper, vũ công và diễn viên người Hàn Quốc. Anh ra mắt công chúng vào năm 2016 với tư cách trưởng nhóm nhạc Hàn Quốc Victon.[1] Năm 2019, anh xếp hạng ba tại chương trình truyền hình thực tế Produce X 101 và trở thành thành viên của nhóm nhạc X1.[2] Anh ra mắt với tư cách nghệ sĩ solo vào tháng 8 năm 2020 với EP Fame.[3]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Thời nhỏ
[sửa | sửa mã nguồn]Han sinh ngày 24 tháng 12 năm 1994 tại Busan, Hàn Quốc.[4] Anh là con út trong một gia đình có ba người con, với hai chị gái, chị cả là ca sĩ kiêm diễn viên Han Sun-hwa.[5][6] Năm 2010, anh lần đầu xuất hiện trước công chúng khi đến thăm chị gái tại chương trình Invincible Youth. Anh là một vận động viên khi còn đi học trung học và chưa từng nghĩ đến việc gia nhập ngành công nghiệp giải trí cho đến khi bị chấn thương.[7] Bất chấp sự phản đối của cha mình, anh đã tham gia buổi thử giọng tại công tay A Cube Entertainment (nay là IST Entertainment) và chuyển đến Seoul vào năm 2014 sau khi hoàn thành chương trình trung học.[8] Anh cùng các thành viên khác Victon là Heo Chan, Kang Seung-sik và Choi Byung-chan là một trong những nam thực tập sinh sớm nhất của công ty.[9]
2016 – nay: Ra mắt với Victon
[sửa | sửa mã nguồn]Han đã được công bố là thành viên của nhóm nhạc nam mới với tên gọi ban đầu "Plan A Boys" của công ty giải trí Plan A. Anh cùng các thành viên đã tham gia vào chương trình thực tế trước khi ra mắt Me and 7 Men được phát trực tuyến trên Youtube.[10] Vào tháng 11 năm 2016, Han chính thức ra mắt công chúng với vai trò trưởng nhóm của nhóm nhạc nam Victon.[11] Anh đã tham gia viết lời cho ba ca khúc trong EP đầu tay của nhóm là Voice to New World, bao gồm cả đĩa đơn chủ đề "What Time is it Now?".[1]
2019 – nay: Produce X 101, X1, ra mắt solo
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2019, Han tham gia chương trình Produce X 101 và đứng ở vị trí thứ ba với 1.079.200 phiếu bầu, ra mắt trong nhóm dự án X1.[2] Hợp đồng của X1 ban đầu có thời hạn 5 năm, nhưng Han đã quay lại quảng bá với Victon sau khi X1 tan rã vào tháng 1 năm 2020 do một cuộc tranh cãi về thao túng phiếu bầu.[12][13]
Vào tháng 2 năm 2019, Han tổ chức một buổi họp mặt người hâm mộ cá nhân và trở lại quảng bá với Victon cho EP Continuous.[14] Từ ngày 14 tháng 4, anh cùng Kang Seung-sik đồng dẫn chương trình radio Blanket Kick (이불 킥) được phát sóng trên ứng dụng Naver Now vào các đêm thứ ba.[15][16] Vào ngày 13 tháng 7 năm 2021 anh dẫn tập cuối và thông báo thành viên của Victon, Heo Chan sẽ thay thế anh là người đồng dẫn chương trình.[17][18]
Vào ngày 10 tháng 8 năm 2020, Han chính thức ra mắt với danh nghĩa ca sĩ solo cùng EP Fame.[3] Trong EP này, Han đã viết lời cho đĩa đơn chủ đề "Sacrifice".[19] EP đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng album hàng tuần Gaon [20] cùng với doanh số bán đĩa vượt hơn 30.000 bản sau ngày đầu tiên.[21]
Vào tháng 9 năm 2020, anh tham gia chương trình truyền hình King of Mask Singer, với tên gọi "Blue Flag" và lọt vào vòng hai.[22][23]
Vào tháng 3 năm 2021, Han tham gia diễn xuất trong phim truyền hình trực tuyến Love #Hashtag.[24]
Trước khi nhập ngũ, Han phát hành EP thứ hai Fade vào ngày 28 tháng 6, đĩa đơn chủ đề của EP này là "See You Again".[25]
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Vào tháng 6 năm 2021, Han thông báo anh sẽ nhập ngũ để thực hiện nghĩa vụ quân sự bắt buộc vào tháng 7.[26][27] Anh sẽ giải ngũ vào ngày 27 tháng 1 năm 2023.[28]
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]EP
[sửa | sửa mã nguồn]Tựa đề | Thông tin album | Xếp hạng cao nhất | Doanh số |
---|---|---|---|
HQ [29] | |||
Fame |
|
2 |
|
Fade |
|
5 |
|
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Ca sĩ solo
[sửa | sửa mã nguồn]Tựa đề | Năm | Xếp hạng cao nhất | Album | ||
---|---|---|---|---|---|
HQ [32] | |||||
"Sacrifice" | 2020 | 97 | Fame | ||
"See You Again" (다시 만나) | 2021 | 79 | Fade | ||
"—" nghĩa là không được xếp hạng hoặc không được phát hành tại quốc gia đó. |
Nhạc phim
[sửa | sửa mã nguồn]Tựa đề | Năm | Xếp hạng cao nhất | Album | ||
---|---|---|---|---|---|
HQ [33] | |||||
"If We Can't See From Tomorrow" (내일부터 우리가 못본다면) |
2020 | 195 | Nhạc phim Hyena phần 10 | ||
"Please" | 2021 | — | Nhạc phim Bàn tiệc của phù thủy phần 4 | ||
"—" nghĩa là không được xếp hạng hoặc không được phát hành tại quốc gia đó. |
Bản quyền sáng tác
[sửa | sửa mã nguồn]Han có 28 bài hát đã đăng ký bản quyền với Hiệp hội Bản quyền Âm nhạc Hàn Quốc (KOMCA).[34] Tất cả các bài hát được đăng ký đều chịu sự sự quản lý của KOMCA, trừ khi có quy định khác.
Năm | Bài hát | Album | Nghệ sĩ | Hợp tác với | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
2016 | "What Time Is It Now?" | Voice to New World | Victon | Victon, BeomxNang | Đồng sáng tác |
"The Chemistry" | Do Han-se, Wiidope, Yoo Geun Ho | ||||
"I'm Fine" | Do Han-se, BeomxNang | ||||
2017 | "Sunrise" | Ready | Maxx Song, Do Han-se, An Seong-chan, Brunell Brandes Gabriel Erik Henrik | ||
"So Bad.." | Do Han-se, S2 Evolution, Monster No. | ||||
"Just Come" | Đĩa đơn không thuộc album | Victon, BeomxNang | Đồng sáng tác và sản xuất | ||
"Flower" | Identity | Bu Han-sol, Park Ju-seong, Do Han-se | Đồng sáng tác | ||
"Unbelievable" | Do Han-se, BeomxNang | Đồng sáng tác và sản xuất | |||
"Light" | Kim Jwa-yeong, Do Han-se, Obros | Đồng sáng tác | |||
"Stay With Me" | From. Victon | Do Han-se | |||
"Have a Good Night" (Stage ver.) | Victon, Bu Han-sol, Park Ju-seong, Jang Hye-won, I Gil-beom | ||||
"Timeline" | Do Han-se, Song Seung-geun | ||||
2018 | "Time of Sorrow" | Time of Sorrow | HSND, Nano, Do Han-se | ||
2020 | "Petal" | Continuous | Kang Seung-sik, Do Han-se, Byun Mu-hyeok | Đồng sáng tác và sản xuất | |
"Nightmare" | Jhun Ryan Sewon, Do Han-se, I Ji-won, JQ, Tan Tim | Đồng sáng tác | |||
"White Night" | Im Se-jun, Do Han-se, Bymore, Kiggen | ||||
"Mayday" | Mayday | Jhun Ryan Sewon, O Yu-won, Maeng Ji-na, Do Han-se, Borgen Jesper, Philippon Francois Henri, Rycroft Peter John Rees, Mann Tom, Teigen Sebastian Kornelius Gautier | |||
"Sacrifice" | Fame | Han Seung-woo | Sáng tác | ||
"Fever" | JinbyJin | Đồng sáng tác và sản xuất | |||
"Reply" | Raudi | Sáng tác và đồng sản xuất | |||
"I Just Want Love" | Sáng tác | ||||
"Forest" | Primeboi | Sáng tác và đồng sản xuất | |||
"Child" | Sáng tác | ||||
2021 | "Circle" | Voice: The Future Is Now | Victon | Jeong Jin-woo, Do Han-se, No Ju-hwan | Đồng sáng tác |
"Chess" | Sendo, Park Woo-hyeon, Jhun Ryan Sewon, Andrew Choi, Danke, Do Han-se | ||||
"Flip a Coin" | Do Han-se, Jin By Jin, Berg Tollbom Ellen Annie Beata, Carlebecker Moa Anna Maria | ||||
"All Day" | Do Han-se, Maxx Song | Đồng sáng tác và sản xuất | |||
"Carry On" | Victon, Jhun Ryan Sewon, Hicklin Richard Ashley, Dominic Lyttle, Dylan Fraser |
Đồng sáng tác |
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình trực tuyến
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai diễn | Nguồn |
---|---|---|---|
2021 | Love #Hashtag | Lee Siwoo | [35] |
Chương trình truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Kênh phát sóng | Ghi chú |
---|---|---|---|
2019 | Produce X 101 | Mnet | Thí sinh |
2020 | King of Mask Singer | MBC | "Blue Flag" (tập 271–272)[22] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “보이그룹 빅톤, 데뷔 앨범부터 멤버들 공동 작업곡 대거 수록”. Kookje (bằng tiếng Hàn). 8 tháng 11 năm 2016.
- ^ a b “'프로듀스X101' 파이널 20명 대상 여성동아 취향 PICK!”. Woman Donga (bằng tiếng Hàn). 29 tháng 8 năm 2019.
- ^ a b “빅톤 한승우, 미니 1집 'Fame' 트랙리스트 공개..타이틀곡은 'Sacrifice' [공식]”. Chosun (bằng tiếng Hàn). 3 tháng 8 năm 2020.
- ^ Park, So-yeong (24 tháng 12 năm 2020). '한선화 동생' 한승우, 27번째 생일..팬들 축하에 "완전 감사". OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- ^ [취중Dol③]한선화 "시크릿은 내게 기회 준 고마운 존재". Ilgan Sports (bằng tiếng Hàn). 30 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017 – qua Naver.
- ^ 빅톤 한승우, 한선화 남동생으로 새삼 주목. SPOTV News (bằng tiếng Hàn). 14 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- ^ “빅톤의 맏형 한승우는 "아직 증명할 때"라고 말한다 part.2”. Esquire Korea (bằng tiếng Hàn). 24 tháng 12 năm 2020.
- ^ “[팝인터뷰③]빅톤 "1년 전 에이핑크 백업댄서, 데뷔 남달랐죠"” (bằng tiếng Hàn). Herald Corporation. 28 tháng 12 năm 2016.
- ^ [인터뷰] 빅톤 "팀워크 탄탄…10년 뒤에도 무대에 서고싶다". Yonhap News Agency (bằng tiếng Hàn). 4 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2021.
- ^ 플랜에이 보이즈 “곧 멋있는 모습으로 나오겠다”. Sports Dong-A (bằng tiếng Hàn). 25 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- ^ 빅톤, ‘멋진 남자’가 돼 돌아오다. Sports Dong-A (bằng tiếng Hàn). 2 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- ^ 엑스원 해체 결정, 각 소속사 전원 합의 되지 않아. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). 6 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Kelley, Caitlin (28 tháng 2 năm 2019). “Here's What Mnet's Five-Year Contracts For 'Produce X101' Means For K-pop”. Forbes (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2019.
- ^ 엑스원 출신 한승우, 개인 팬미팅→빅톤 합류… “3월 컴백”. Hankok Ilbo (bằng tiếng Hàn). 30 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2021.
- ^ Victon Official Twitter account [@victon1109] (14 tháng 4 năm 2020). “[#빅톤] 승승장구할 빅톤의 이불킥” (Tweet) (bằng tiếng Hàn) – qua Twitter.
- ^ “빅톤의 이불킥” (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.[liên kết hỏng]
- ^ Han Seung-woo and Kang Seung-sik (13 tháng 7 năm 2021). “빅톤의 이불킥 (Ep.64)”. Twitter. Naver NOW. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2021.
- ^ “빅톤 허찬, 네이버 나우 '이불킥' 호스트 발탁”. JoongAng Ilbo. 20 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.
- ^ Yoon, So-yeon (3 tháng 8 năm 2020). “Han Seung-woo of boy band Victon set for solo debut”. Korea JoongAng Daily (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Week 33 of 2020 for the Gaon Album chart”. Gaon Music Chart.
- ^ “Victon's Han Seung Woo's Solo Mini-Album 'Fame' Tops iTunes Charts Around The World”. International Business Times (bằng tiếng Anh). 11 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2021.
- ^ a b Lee Ye-eun (13 tháng 9 năm 2020). “'복면가왕' 숨은그림찾기, 새 가왕 등극→장미여사=김연자였다…안성훈·빅톤 한승우·박보람 '열창' [종합]”. My Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
- ^ '복면가왕' 청기=빅톤 한승우 "이석훈, '프듀x101' 때 자신감 준 멘토"[Oh!쎈 리뷰]. OSEN (bằng tiếng Hàn). 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2021.
- ^ 소녀주의보 지성, 웹무비 '사랑#해시태그' 캐스팅..빅톤 한승우-채수아와 호흡. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). 24 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- ^ 빅톤 한승우, 28일 솔로 컴백…전곡 프로듀싱 '페이드' [VICTON's Han Seung-woo, solo comeback on the 28th... Produced all songs 'Fade']. Newsis (bằng tiếng Hàn). 3 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2021 – qua Naver.
- ^ 빅톤 한승우, 7월 26일 軍 입대…"군악대 최종 합격"[공식입장] [VICTON's Han Seung-woo enlists in the military on July 26th... "Final acceptance of military band"]. Xports News (bằng tiếng Hàn). 4 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Choi Gyu-han (28 tháng 7 năm 2021). “[사진]'군 입대' 빅톤 한승우, '팬들에게 인사 전하며” [[Photo] 'Enlisting in the military' Victon's Han Seung-woo, 'Greetings to the fans']. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Kang Da-yoon (21 tháng 7 năm 2021). “빅톤 한승우, 26일→28일 입대 연기 "생활관 방역 위해" [공식]” [VICTON's Han Seung-woo, 26th → 28th enlistment postponed "Dormitory quarantine"]. My Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021 – qua Naver.
- ^ “Gaon Album Chart”.
- ^ “2020 Album Chart (86,063)”.
- ^ 2021년 07월 Album Chart. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2021.
- ^ Peak positions on the Gaon Digital Chart:
- "Sacrifice": “2020년 33주차 Digital Chart” [Week 33 of 2020 Digital Chart]. August 9–15, 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
- "See You Again": “2021년 27주차 Digital Chart” [Week 27 of 2021 Digital Chart]. June 27 – July 3, 2021. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2021.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
- ^ Peak positions on the Gaon Digital Chart:
- "If We Can't See From Tomorrow": “2019년 32주차 Digital Chart” [Week 32 of 2019 Digital Chart]. August 4–10, 2019. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2021.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
- ^ “List of works for 10013330”. KOMCA (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2021.
- ^ Jang, A-reum (11 tháng 3 năm 2021). “[단독] AOA 혜정·오창석·채수아·한승우, 웹드 '너#해나' 주연 라인업”. News1 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Han Seung-woo trên Instagram