Hoa hậu Quốc tế
Hoa Hậu Quốc tế | |
---|---|
Thành lập | 12 tháng 8 năm 1960 |
Loại | Cuộc thi sắc đẹp |
Trụ sở chính | Tokyo |
Vị trí | |
Ngôn ngữ chính | Tiếng Anh |
Chủ tịch | Akemi Shimomura |
Đương kim Hoa hậu | Andrea Rubio |
Đến từ | Venezuela |
TC liên quan | Miss Paris Group |
Trang web | Trang chủ của cuộc thi |
Hoa hậu Quốc tế (tiếng Anh: Miss International), tên chính thức: Cuộc thi Sắc đẹp Quốc tế (The International Beauty Pageant), là một cuộc thi sắc đẹp quốc tế. Cùng với Hoa hậu Hoàn vũ, Hoa hậu Thế giới và Hoa hậu Trái Đất là 4 cuộc thi sắc đẹp lớn nhất thế giới, gọi chung là Tứ đại Hoa hậu. Cuộc thi này được tổ chức đầu tiên tại Long Beach, California, Hoa Kỳ vào năm 1960 sau khi cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ rời khỏi Miami Beach, Florida. Cuộc thi được tổ chức tại Long Beach cho đến năm 1967 thì được Nhật Bản mua lại và tổ chức ở đây từ năm 1968 đến 1970. Năm 1971 và 1972 cuộc thi được tổ chức tại Long Beach một lần nữa và sau đó diễn ra thường niên tại Nhật Bản.
Tại cuộc thi, các thí sinh không chỉ được chấm dựa trên nhan sắc của họ, mà còn dựa trên lòng nhân từ, tính hữu nghị, sự thanh lịch, trí tuệ, khả năng chủ động, và quan trọng nhất là sự nhạy cảm về các vấn đề thế giới. Tiêu chí lớn nhất của cuộc thi này là đẩy mạnh hòa bình thế giới, thiện chí, và tầm hiểu biết.
Đương kim Hoa hậu Quốc tế là Andrea Rubio đến từ Venezuela.
Trong lịch sử, cuộc thi đã ba lần phải hoãn tổ chức trong các năm 1966, 2020 và 2021 vì nhiều lý do khác nhau.
Tổ chức khác cùng tên
[sửa | sửa mã nguồn]Không nên lẫn lộn cuộc thi hoa hậu này với một cuộc thi hoa hậu khác cùng tên gọi do Hoa Kỳ sáng lập. Cuộc thi này được sáng lập vào năm 1986 ban đầu dành cho những người phụ nữ đã lập gia đình, nhưng sau đó thêm hai phần thi với tên gọi "Hoa hậu Quốc tế" và "Hoa hậu Thiếu niên Quốc tế". Giữa hai tổ chức cũng như hai cuộc thi này không hề có sự quan hệ ràng buộc nào với nhau.
Các Hoa hậu Quốc tế gần đây
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Quốc gia | Hoa hậu Quốc tế | Tổ chức |
---|---|---|---|
2023 | Venezuela | Andrea Rubio | Tokyo, Nhật Bản |
2022 | Đức | Jasmin Selberg | Yokohama, Nhật Bản |
2020–2021 | Cuộc thi bị hoãn do Đại dịch COVID-19 | ||
2019 | Thái Lan | Sireethorn Leearamwat | Tokyo, Nhật Bản |
2018 | Venezuela | Mariem Claret Velazco | |
2017 | Indonesia | Kevin Lilliana | |
2016 | Philippines | Kylie Verzosa | |
2015 | Venezuela | Edymar Martínez | |
2014 | Puerto Rico | Valerie Hernandez | |
2013 | Philippines | Bea Rose Santiago |
Số lần các quốc gia chiến thắng
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia/Lãnh thổ | Số lần | Năm |
---|---|---|
Venezuela | 9 | 1985, 1997, 2000, 2003, 2006, 2010, 2015, 2018, 2023 |
Philippines | 6 | 1964, 1970, 1979, 2005, 2013, 2016 |
Đức | 3 | 1965, 1989, 2022 |
Tây Ban Nha | 1977, 1990, 2008 | |
Colombia | 1960, 1999, 2004 | |
Ba Lan | 1991, 1993, 2001 | |
Úc | 1962, 1981, 1992 | |
Hoa Kỳ | 1974, 1978, 1982 | |
Puerto Rico | 2 | 1987, 2014 |
Mexico | 2007, 2009 | |
Na Uy | 1988, 1995 | |
Costa Rica | 1980, 1983 | |
Anh Quốc | 1969, 1972 | |
Thái Lan | 1 | 2019 |
Indonesia | 2017 | |
Nhật Bản | 2012 | |
Ecuador | 2011 | |
Liban | 2002 | |
Panama | 1998 | |
Bồ Đào Nha | 1996 | |
Hy Lạp | 1994 | |
Anh | 1986 | |
Guatemala | 1984 | |
Pháp | 1976 | |
Nam Tư | 1975 | |
Phần Lan | 1973 | |
New Zealand | 1971 | |
Brazil | 1968 | |
Argentina | 1967 | |
Iceland | 1963 | |
Hà Lan | 1961 |
Bộ sưu tập ảnh các Hoa hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách đại diện Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]- Chiến thắng
- Á hậu
- Lọt vào chung kết hoặc bán kết
Năm | Nơi tổ chức | Đại diện | Tuổi | Chiều cao | Quê quán | Danh hiệu quốc gia | Thứ hạng | Giải thưởng phụ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1995 | Nhật Bản | Trương Quỳnh Mai | 21 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Hà Nội | Không | Top 15 | Trang phục truyền thống đẹp nhất |
1996 | Nhật Bản | Phạm Anh Phương | 18 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Hà Nội | Á khôi Noel 1996 | Không đạt giải | Không |
2003 | Nhật Bản | Lê Minh Phượng | 18 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Hải Phòng | Á hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2003 | Không đạt giải | Không |
2006 | Trung Quốc | Vũ Ngọc Diệp | 22 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Hà Nội | Hoa hậu Festival Biển Vũng Tàu 2006 | Không đạt giải | Không |
2007 | Nhật Bản | Phạm Thị Thùy Dương | 21 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Ninh Bình | Á khôi Hà Nội 2005 | Không đạt giải | Hoa hậu được bình chọn qua mạng nhiều nhất |
2008 | Nhật Bản | Cao Thùy Dương | 21 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Yên Bái | Không | Không đạt giải | Không |
2009 | Trung Quốc | Trần Thị Quỳnh | 23 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Hải Phòng | Hoa hậu Thể thao Việt Nam 2007 | Không đạt giải | Không |
2010 | Trung Quốc | Chung Thục Quyên | 23 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Không | Không đạt giải | Không |
2011 | Trung Quốc | Trương Tri Trúc Diễm | 24 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Á hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2005 | Top 15[1] | Không |
2013 | Nhật Bản | Lô Thị Hương Trâm | 24 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Nghệ An | Nữ hoàng Trang sức Việt Nam 2013 | Không đạt giải | Không |
2014 | Nhật Bản | Đặng Thu Thảo | 19 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Cần Thơ | Hoa hậu Đại dương Việt Nam 2014 | Không đạt giải | Không |
2015 | Nhật Bản | Phạm Hồng Thúy Vân | 22 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Á khôi Áo dài Việt Nam 2014 | Á hậu 3 | Không |
2016 | Nhật Bản | Phạm Ngọc Phương Linh | 19 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Á khôi Áo dài Việt Nam 2016 | Không đạt giải | Đại sứ Du lịch Nhật Bản[2] |
2017 | Nhật Bản | Huỳnh Thị Thùy Dung | 21 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Á hậu Việt Nam 2016 | Không đạt giải | Đại sứ Du lịch Nhật Bản |
2018 | Nhật Bản | Nguyễn Thúc Thùy Tiên | 20 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Á khôi Nam Bộ 2017 | Không đạt giải | Không |
2019 | Nhật Bản | Nguyễn Tường San | 19 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Hà Nội | Á hậu Thế giới Việt Nam 2019 | Top 8[3] | Trang phục truyền thống đẹp nhất
Top 10 Trang phục dạ hội đẹp nhất |
2020–2021 | Cuộc thi không tổ chức do Đại dịch COVID-19 | |||||||
2022 | Nhật Bản | Phạm Ngọc Phương Anh | 24 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Á hậu Việt Nam 2020 | Không đạt giải | Không |
2023 | Nhật Bản | Nguyễn Phương Nhi | 21 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Thanh Hóa | Á hậu Thế giới Việt Nam 2022 | Top 15 | People's Choice Award |
2024 | Nhật Bản | Huỳnh Thị Thanh Thủy | 22 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Đà Nẵng | Hoa hậu Việt Nam 2022 | TBA | TBA |
2025 | Hoa hậu Quốc gia Việt Nam 2024 |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Hoa hậu Thế giới
- Hoa hậu Hoàn vũ
- Hoa Hậu Liên lục địa
- Hoa hậu Trái Đất
- Hoa hậu Siêu quốc gia
- Hoa hậu Hòa bình Quốc tế
- Nữ hoàng Du lịch Quốc tế
- Hoa hậu Hoàn cầu
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Trúc Diễm vào top 15 Hoa hậu Quốc tế”. VnExpress. Truy cập 7 tháng 11 năm 2011.
- ^ “Phương Linh nhận danh hiệu Đại sứ du lịch tại Nhật”. Tuổi trẻ. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Tường San vào Top 8 'Hoa hậu Quốc tế 2019'”. Thanh Niên. Truy cập 12 tháng 11 năm 2019.
6 cuộc thi hoa hậu lớn nhất thế giới |
---|
Hoa hậu Hoàn vũ | Hoa hậu Thế giới | Hoa hậu Quốc tế | Hoa hậu Trái đất| Hoa hậu Siêu quốc gia| Hoa hậu Hòa bình Quốc tế |
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Official Miss International Homepage: Trang chủ chính thức của cuộc thi
- Miss International Homepage—Hoa hậu Quốc tế do Mỹ sáng lập
- Pageantopolis Lưu trữ 2002-03-30 tại Wayback Machine: Kết quả của những cuộc thi Hoa hậu Quốc tế
- Missosology.Org Lưu trữ 2020-10-02 tại Wayback Machine: Phân tích những cuộc thi sắc đẹp thế giới
- Jimmy's Pageant Page Lưu trữ 2007-02-08 tại Wayback Machine
- Critical Beauty
- Pageant News Magazine
6 cuộc thi hoa hậu lớn nhất thế giới |
---|
Hoa hậu Thế giới | Hoa hậu Hoàn vũ | Hoa hậu Quốc tế | Hoa hậu Trái đất| Hoa hậu Siêu quốc gia| Hoa hậu Hòa bình Quốc tế |