Bước tới nội dung

Hoa hậu Đài Loan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hiệp hội Giao lưu Phát triển Hoa hậu Quốc tế Trung Hoa
中華國際選美發展交流協會
Khẩu hiệuNhững tài năng đại diện cho nền văn hóa Trung Hoa
Thành lậpNăm 1960
LoạiCuộc thi sắc đẹp
Trụ sở chínhĐài Bắc
Vị trí
Ngôn ngữ chính
Quan thoại Đài Loan

Hoa hậu Đài Loan (hay còn gọi là Hoa hậu Trung Hoa Dân Quốc 中華民國小姐, Hoa hậu Trung Hoa Đài Bắc hoặc Hoa hậu Trung Hoa 中華小姐) là cuộc thi sắc đẹp cấp quốc gia ở Đài Loan, được tổ chức kể từ năm 1960.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Thời gian đầu vào năm 1960 thì Space Mass Communication là đơn vị tài trợ cho cuộc thi sắc đẹp Đài Bắc và lấy tên là "Hoa hậu Trung Hoa Dân Quốc". Những thí sinh đoạt vương miện đều trở thành tài năng đại diện cho nền văn hóa Trung Hoa tại các sân chơi quốc tế như Hoa hậu Hoàn vũ, Hoa hậu Thế giớiHoa hậu Quốc tế với danh hiệu "Hoa hậu Trung Hoa Dân Quốc". Cuộc thi hoa hậu này tồn tại từ năm 1960 đến năm 1964. Người nắm giữ danh hiệu Hoa hậu năm 1960 là người đẹp Lâm Tĩnh Nghi (林靜宜), đại diện cho Trung Hoa tham dự cuộc thi thường niên Hoa hậu Quốc tế năm 1960 tổ chức lần đầu tại thành phố Long Beach, Hoa Kỳ.[1]

Sau 24 năm cuộc thi Hoa hậu Trung Hoa Dân Quốc dừng hoạt động tranh giải thường niên, thì vào năm 1988 nó đã được hồi sinh với việc tổ chức cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ lần thứ 37 vào ngày 24 tháng 5 năm 1988. Người đẹp Hồ Phỉ Thúy (胡翡翠), Hoa hậu Trung Hoa Dân Quốc năm 1988 đã tham dự cuộc thi này. Năm 1993, cuộc thi Hoa hậu Đài Loan đã không được tổ chức như thông lệ hàng năm. Năm 2004, đại diện cuối cùng của Đài Loan tham gia cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ với tên gọi "Hoa hậu Trung Hoa Đài Bắc" (Miss Chinese Taipei), sau khi Hoa hậu Đài Loan năm 2003 cô Trần Tư Vũ (陳思羽) đã đeo dải băng có tên "Hoa hậu Đài Loan" (Miss Taiwan) vốn không được cho phép tại sân chơi Hoa hậu Hoàn vũ.[2][3][4]. Từ năm 2018 đến nay, Đài Loan chỉ còn tham gia một cuộc thi sắc đẹp duy nhất là Hoa hậu Quốc tế. Các đại diện đến với cuộc thi này đều được phép sử dụng dải băng Hoa hậu Đài Loan (Miss Taiwan).

Danh sách các Hoa hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là bản danh sách tất cả những người đẹp đăng quang vương miện Hoa hậu Đài Loan kể từ năm 1960.

Năm tổ chức Danh sách Hoa hậu Tên tiếng Hoa Tên quốc tế Chú thích
2019/2020 Sắp công bố Sắp công bố Sắp công bố Hoa hậu Đài Loan
2017/2018 Cao Mạn Dung 高曼容 Kao Man-jung Hoa hậu Đài Loan
2015/2016 Trần Hải Lâm 陳海琳 Chan Chan Hoa hậu Đài Loan
2013/2014 Dương Vu Dao 楊于瑤 Yan Yu-Yao Hoa hậu Đài Loan
2011 Lư Trinh Linh 盧貞伶 Jenny Lu Hoa hậu Đài Loan
2009 Khâu Vu Đình 邱于婷 Hoa hậu Đài Loan
2008 Lâm Khiết Minh 林潔明 Jamie Lin Hoa hậu Trung Hoa Đài Bắc; Hoa hậu Thế giới Trung Hoa Đài Bắc
2006 Lâm Nghệ Phiếm 林羿汎 Sasha Li Hoa hậu Trung Hoa Đài Bắc
2005 Trần Gia Gia 陳家嘉 Kimberly Chin Hoa hậu Trung Hoa Đài Bắc; tham dự cuộc thi Hoa hậu người Hoa Quốc tế năm 2005
2004 Tạ Nghi Trăn 謝宜臻 Janie Hsieh Hoa hậu Trung Hoa Đài Bắc; danh hiệu Hoa hậu Hoàn vũ Trung Hoa Đài Bắc cuối cùng trong lịch sử
2003 Trần Tư Vũ 陳思羽 Beverly Chen Szu Yu Hoa hậu Trung Hoa Đài Bắc
2001 Giang Hân Đình 江欣婷 Chiang Hsin Ting Hoa hậu Đài Loan
2000 Trương Lý An 張理安 Lei-Ann Chang Hoa hậu Trung Hoa Đài Bắc
1999 Vương Uyển Phi 王婉霏 Vivi Wang Wan Fei Hoa hậu Đài Loan Trung Hoa Dân Quốc
1998 Thái Huệ Anh 蔡慧瑛 Annie Tsai Hoa hậu Đài Loan Trung Hoa Dân Quốc
1997 Khâu Khải Đế 邱凱蒂 Chiou Kai Ti Hoa hậu Đài Loan Trung Hoa Dân Quốc
1996 Trần Hiểu Phân 陳曉芬 Chen Hsiao Fen Hoa hậu Đài Loan Trung Hoa Dân Quốc
1995 Liệu Gia Nghi 廖家儀 Liao Chia Yi Hoa hậu Đài Loan Trung Hoa Dân Quốc
1994 Ngô Trung Quân 吳忠君 Joanne Wu Chung Chun Hoa hậu Đài Loan Trung Hoa Dân Quốc
1992 Thi Tú Khiết 施秀潔 Shih Hsiu Chieh Miss China/Taiwan
1991 Lâm Thụ Quyên 林樹娟 Lin Shu Chuan Hoa hậu Trung Hoa Dân Quốc
1990 Ôn Thúy Tần 溫翠蘋 Wen Tzui Pin Hoa hậu Trung Hoa Dân Quốc
1989 Trần Yến Bình 陳燕萍 Chen Yen Ping Hoa hậu Trung Hoa Dân Quốc
1988 Hồ Phỉ Thúy 胡翡翠 Jade Hu Fei Tsui Cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ lần thứ 37 (năm 1988) được tổ chức tại Đài Loan
1964 Vu (...) Nghi 于 儀 Lana Yu Hoa hậu Trung Hoa Dân Quốc
1962 Lưu Tú Mạn 劉秀嫚 Helen Liu Hoa hậu Trung Hoa Dân Quốc
1961 Uông Lệ Linh 汪麗玲 Lily Wang Hoa hậu Trung Hoa Dân Quốc
1960 Lâm Tĩnh Nghi 林靜宜 Janet Lin Chin-Yi Hoa hậu Trung Hoa Dân Quốc

Trên trường quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa hậu Hoàn vũ Đài Loan

[sửa | sửa mã nguồn]
Tông màu
  •      Đăng quang vương miện Hoa hậu
  •      Dừng chân ở vị trí Á hậu
  •      Dừng chân ở nhóm những người lọt vào vòng chung kết hoặc bán kết
Năm Hoa hậu Đài Loan Vị trí Giải đặc biệt
2004 Tạ Nghi Trăn (謝宜臻) Không đoạt giải
2003 Trần Tư Vũ (陳思羽) Không đoạt giải
2001 Giang Hân Đình (江欣婷) Không đoạt giải
2000 Trương Lý An (張理安) Không đoạt giải
1999 Vương Uyển Phi (王婉霏) Không đoạt giải
1998 Thái Huệ Anh (蔡慧瑛) Không đoạt giải
1997 Khâu Khải Đế (邱凱蒂) Không đoạt giải
1996 Trần Hiểu Phân (陳曉芬) Không đoạt giải
1995 Liệu Gia Nghi (廖家儀) Không đoạt giải
1994 Ngô Trung Quân (吳忠君) Không đoạt giải
1992 Thi Tú Khiết (施秀潔) Không đoạt giải
1991 Lâm Thụ Quyên (林樹娟) Không đoạt giải
1990 Ôn Thúy Tần (溫翠蘋) Không đoạt giải
1989 Trần Yến Bình (陳燕萍) Không đoạt giải
1988 Hồ Phỉ Thúy (胡翡翠) Không đoạt giải
1964 Vu (...) Nghi (于 儀) Á hậu 4
1962 Lưu Tú Mạn (劉秀嫚) Á hậu 3
1961 Uông Lệ Linh (汪麗玲) Top 15

Hoa hậu Thế giới Đài Loan

[sửa | sửa mã nguồn]
Tông màu
  •      Đăng quang vương miện Hoa hậu
  •      Dừng chân ở vị trí Á hậu
  •      Dừng chân ở nhóm những người lọt vào vòng chung kết hoặc bán kết
Năm Hoa hậu Thế giới Đài Loan Vị trí Giải đặc biệt
2013 Trương Thiều Quyên Không đoạt giải
2008 Lâm Khiết Minh (林潔明) Không đoạt giải
2005 Hứa Tố Dung Không đoạt giải
2004 Dorothy Hứa Di Huệ Không đoạt giải
2000 Hác Thư Đình Không đoạt giải
1998 Trần Di Như Không đoạt giải
1997 Phương Tố Lăng Không đoạt giải
1996 Trần Hiểu Phân (陳曉芬) Không đoạt giải
1995 Hứa Thuần Thuần Không đoạt giải
1994 Ngô Trung Quân (吳忠君) Không đoạt giải
1993 Virginia Long Vi Yến Không đoạt giải
1992 Trịnh Vi Vi Không đoạt giải
1991 Rebecca Lâm Lan Chỉ Không đoạt giải
1989 Vương Nghi Minh Không đoạt giải
1988 Ngô Dật Ninh Không đoạt giải
1964 Linda Lâm Tố Hạnh Á hậu 2
1962 Roxsana Giang Lạc Thuấn Không đoạt giải
1961 Grace Lí Tú Anh Á hậu 1

Hoa hậu Quốc tế Đài Loan

[sửa | sửa mã nguồn]
Tông màu
  •      Đăng quang vương miện Hoa hậu
  •      Dừng chân ở vị trí Á hậu
  •      Dừng chân ở nhóm những người lọt vào vòng chung kết hoặc bán kết
Năm Hoa hậu Quốc tế Đài Loan Vị trí Giải đặc biệt
2018 Cao Mạn Dung (高曼容) Không đoạt giải
2017 Xie Lingci Không đoạt giải
2016 Ai-Ning Tan Không đoạt giải
2015 Yan Chen-ning Không đoạt giải
2014 Dương Vu Dao (楊于瑤) Không đoạt giải
2012 Yu Nian-yu Không đoạt giải
2011 Ying Kuei Li Không đoạt giải
2010 Chen Yi-Wei Không đoạt giải
2009 Chen Yi-Chih Không đoạt giải
2008 Ting Yen Yu Không đoạt giải
2007 Hung Tzu-Wei Không đoạt giải
2006 Liu Tzu-Hsuan Không đoạt giải
2005 Li Yen Chin Không đoạt giải
2000 Giang Hân Đình (江欣婷) Không đoạt giải
1964 Philippina Chao Ling-Yu Không đoạt giải
1962 Anne Yui Fang Top 15
1961 Dolly Ma Top 15
1960 Lâm Tĩnh Nghi (林靜宜) Không đoạt giải

Hoa hậu Trái Đất Đài Loan

[sửa | sửa mã nguồn]
Tông màu
  •      Đăng quang vương miện Hoa hậu
  •      Dừng chân ở vị trí Á hậu
  •      Dừng chân ở nhóm những người lọt vào vòng chung kết hoặc bán kết
Năm Hoa hậu Trái Đất Đài Loan Vị trí Giải đặc biệt
2017 Amelie Zhao Không đoạt giải 3 Phần thi tài năng (Nhóm 2)
2016 Joanne Peng Không đoạt giải
2015 Ting Wen Yin Không tham gia
2014 Trần Khoan Liên (陳寬連) Không đoạt giải 3 Phần thi tài năng
2013 Lyu Ying-Li Không đoạt giải
2012 Lư Trinh Linh (盧貞伶) Không đoạt giải 3 Phần thi tài năng (Nhóm 1)
2 Hoa hậu Thân thiện (Nhóm 1)
2011 Cherry Liu Top 16 Hoa hậu Ảnh
2010 Liu Hsing-Jung Không đoạt giải
2009 Chen Yi-Wen Không đoạt giải
2008 Yin Yin Tsai Không đoạt giải
2007 Sonya Lee Không đoạt giải
2006 Chui Yu-Cheng Không đoạt giải
2005 Lin Yi-Fan Không đoạt giải
2004 Angel Wu Không đoạt giải
2001 Liza Chao Yun-Hsiu Không đoạt giải

Các thành tích khác

[sửa | sửa mã nguồn]

  • Macy Shih đăng quang vương miện Hoa hậu Châu Á-Thái Bình Dương Quốc tế năm 1968 (trước đó có tên là "Đi tìm Hoa hậu Châu Á" - Miss Asia Quest) tại Philippines.
  • Vương Uyển Phi được trao giải Trang phục dân tộc xuất sắc nhất trong khuôn khổ cuộc thi Hoa hậu Châu Á-Thái Bình Dương Quốc tế năm 1999 tại Philippines.
  • Liu Xiaoou lọt vào Top 15 vòng bán kết và được trao giải Vẻ đẹp Lục địa đến từ châu Á trong khuôn khổ cuộc thi Hoa hậu Siêu quốc gia năm 2009 tại Ba Lan.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Three Who Walk in Beauty”. Trang taiwantoday.tw. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Trang globalbeauties.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2019. Đã định rõ hơn một tham số trong |tiêu đề=|title= (trợ giúp)
  3. ^ “Miss Republic of China 1988 (Hoa hậu Trung Hoa Dân Quốc năm 1988)”. Trang globalbeauties.com. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ “Miss Taiwan in Beauty Pageant Shocker”. Trang taipeitimes.com. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2003.