Kida Takuya
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 23 tháng 7, 1994 | ||
Nơi sinh | Kanagawa, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,68 m (5 ft 6 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Yokohama F. Marinos | ||
Số áo | 5 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Yokohama F. Marinos | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012– | Yokohama F. Marinos | 76 | (1) |
2014–2015 | →J.League U-22 Selection | 10 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011 | U-17 Nhật Bản | 4 | (0) |
2014 | U-23 Nhật Bản | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 1 năm 2018 |
Kida Takuya (喜田 拓也, sinh ngày 23 tháng 9 năm 1994 ở Kanagawa, Nhật Bản) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản kể từ năm 2012 thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Yokohama F. Marinos ở J1 League.[1] Anh cũng thi đấu cho Nhật Bản ở Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2011 vào đến Tứ kết.[2] Không chỉ vậy anh cũng tham dự Đại hội thể thao châu Á 2014 đại diện Nhật Bản trong hành trình tiến vào tứ kết và thất bại 1-0.[3]
Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 2 tháng 1 năm 2018
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Giải vô địch | Cúp Hoàng đế Nhật Bản | J. League Cup | Tổng cộng | |||||||
2012 | Yokohama F. Marinos | J1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 |
2013 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2014 | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 5 | 0 | ||
2015 | 24 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 27 | 0 | ||
2016 | 27 | 1 | 2 | 0 | 4 | 0 | 33 | 1 | ||
2017 | 23 | 0 | 3 | 1 | 0 | 0 | 26 | 1 | ||
2018 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Tổng | 76 | 1 | 9 | 1 | 8 | 0 | 93 | 2 |
Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới statistics
[sửa | sửa mã nguồn]Thành tích câu lạc bộ | Giải đấu | ||||
---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | |
Giải đấu | |||||
2011 | Nhật Bản | Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2011 | 4 | 0 | |
Tổng | 4 | 0 |
Thống kê Đại hội Thể thao châu Á
[sửa | sửa mã nguồn]Thành tích câu lạc bộ | Giải đấu | ||||
---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | |
Giải đấu | |||||
2014 | Nhật Bản | Đại hội thể thao châu Á 2014 | 2 | 0 | |
Tổng | 1 | 0 |
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]- Vô địch Cúp Hoàng đế 2013
- Á quân J. League Division 1 2013
- Á quân Siêu cúp 2014
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “T. Kida News”. Truy cập 1 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới Mexico 2011”. FIFA.com.
- ^ Bóng đá tại Đại hội thể thao châu Á 2014 – Nam
- http://www.eurosport.com/football/takuya-kida_prs306416/person.shtml Retrieved ngày 6 tháng 6 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Kida Takuya – Thành tích thi đấu FIFA
- Kida Takuya tại J.League (tiếng Nhật)
- Kida Takuya tại Soccerway
- Bản mẫu:ESPN FC