Kim Sun-woong
Giao diện
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim.
Kim Sun-woong | |
---|---|
Sinh | Kim Sun-woong 1 tháng 11, 1991 Ansan, Hàn Quốc |
Tên khác | Seon Ung, Kim Seon Ung |
Nghề nghiệp | Diễn viên, Ca sĩ, Người mẫu |
Năm hoạt động | 2009–nay |
Người đại diện | Will Entertainment |
Nổi tiếng vì | Ma Boy Thumping Spike 2 Love Returns |
Kim Sun-woong (sinh ngày 1 tháng 11 năm 1991) là một nam ca sĩ và diễn viên người Hàn Quốc. Anh là thành viên của nhóm nhạc nam Hàn Quốc Touch. Sunwoong được biết đến với các vai chính trong Ma Boy và Thumping Spike 2. Sunwoong cũng xuất hiện trong bộ phim Do You Love.[1]
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Các phim đã đóng
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai diễn | Tham khảo. |
---|---|---|---|
2011 | I Believe in Love | Thành viên nhóm nhạc thần tượng RDM | [2] |
2012 | Ma Boy | Irene/Hyun Woo | [3][4] |
2014 | You Are My Destiny | Moon Woo Bin | [5][6] |
2014 | Blade Man | Kyung Ho | [7] |
2015 | All About My Mom | Min-sun | [8] |
2016 | Legend Hero | Zhuge Liang | [9] |
2016 | Cinderella with Four Knights | Bạn của Hyun Min | [10] |
2016 | Thumping Spike 2 | Go Yi Ra | [11] |
2017 | Love Returns | Oh Dae Young | [12] |
Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai diễn | Ngôn ngữ | Tham khảo. |
---|---|---|---|---|
2016 | Legend Hero Three Kingdom | Zhuge Liang | tiếng Hàn | [13] |
2018 | Are We In Love? | Jang | tiếng Hàn | [14] |
2019 | Unalterable | Kim Geon | tiếng Hàn | [15] |
2020 | Do You Love | Byung Oh | tiếng Hàn | [16] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “그룹 터치, 용감한 형제 노래 '난'으로 데뷔. 인기 대박 예고” (bằng tiếng Hàn). Sports News.
- ^ “특수촬영 드라마의 전설 예고, EBS '레전드 히어로 삼국전'”. Newsis. 4 tháng 1 năm 2020.[liên kết hỏng]
- ^ “신예 김선웅, 윌엔터테인먼트 전속계약…조민기·주상욱과 한솥밥(공식)”. Seoul Economy. 6 tháng 2 năm 2020.
- ^ “김소현 '트러블메이커' 현아 빙의, 파격 댄스 '이렇게 섹시해도 되나?'”. BNT News. 8 tháng 2 năm 2020.
- ^ “'아그대' 보는 그대에게, LTE급 전개 '마보이' 강추”. OSEN. 11 tháng 2 năm 2020.
- ^ “2012년 8월 16일, 오늘의 아름다운 그대 <마보이>”. TEN Asia. 15 tháng 2 năm 2020.[liên kết hỏng]
- ^ “'배두나 닮은꼴' 김혜지, '마보이' 김소현과 8살 차이?..'놀라워'”. TV Report. 17 tháng 2 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022.
- ^ “남장 여자 '아그대'vs여장 남자 '마보이', 이색 성대결”. OSEN. 19 tháng 2 năm 2020.
- ^ “'해품달' 김소현, 여중생 도넘은 섹시댄스 '헉'”. OSEN. 21 tháng 2 năm 2020.
- ^ “배우 김강우, 가족 뮤지컬 '레전드히어로 삼국전' 제작 참여”. Seoul Economy. 24 tháng 2 năm 2020.
- ^ “'두근두근 스파이크2' 김선웅, 이원근-김소은과 호흡…배구부 주장 역”. International Newspaper. 26 tháng 2 năm 2020.
- ^ “김강우, 뮤지컬 '레전드 히어로 삼국전' 제작자 변신”. News1. 29 tháng 2 năm 2020.
- ^ ‘리틀 손예진’ 김소현, 스쿨로맨스 ‘마보이’ 첫 주연 낙점 (bằng tiếng Hàn). Newsen. 6 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “2012년 8월 16일, 오늘의 아름다운 그대 <마보이>”. Ten Asia. 1 tháng 3 năm 2020.[liên kết hỏng]
- ^ “효린 '마보이', '나가수' 최초 아이돌의 섹시 무대 "초긴장"”. OSEN. 4 tháng 3 năm 2020.
- ^ “터치 프로필” (bằng tiếng Hàn).
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Kim Sun-woong trên HanCinema
- Kim Sun-woong trên Instagram