Niệc cổ hung
Giao diện
Aceros nipalensis | |
---|---|
Chim trống non | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Bucerotiformes |
Họ (familia) | Bucerotidae |
Chi (genus) | Aceros |
Loài (species) | A. nipalensis |
Danh pháp hai phần | |
Aceros nipalensis (Hodgson, 1829) |
Niệc cổ hung[2] (danh pháp hai phần: Aceros nipalensis) là loài chim sống ở độ cao 150–2.200 mét (490–7.220 ft) thuộc Bhutan, đông bắc Ấn Độ, Myanmar, Trung Quốc (nam Vân Nam), đông nam Tây Tạng, đông và bắc Thái Lan, bắc Lào và bắc Việt Nam. Số lượng Niệc cổ hung đang suy giảm đáng kể do bị săn bắn và bị mất nơi sống, hiện chúng đã hoàn toàn biến mất ở Nepal.[1] Ước tính hiện còn gần 10.000 chim trưởng thành.[3] Với chiều dài 117 xentimét (46 in),[3] đây là một trong những loài lớn nhất thuộc Bucerotidae. Chim trống có lông cổ và đầu màu đỏ hung trong khi chim mái có màu đen.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Niệc cổ hung. |
Wikispecies có thông tin sinh học về Niệc cổ hung |
- ^ a b BirdLife International (2012). “Aceros nipalensis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Thông tư số 40/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp” (Thông cáo báo chí). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017. Đã định rõ hơn một tham số trong
|ngày truy cập=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ a b “BirdLife Species Factsheet”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2011.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- ARKive - images and movies of the Rufous-necked Hornbill (Aceros nipalensis) Lưu trữ 2007-02-12 tại Wayback Machine