Sắt(III) bromide
Sắt(III) bromide | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Sắt(III) bromide |
Tên khác | Ferric bromide Tribromoiron Ferrum(III) bromide Ferrum tribromide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | FeBr3 |
Khối lượng mol | 295,559 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn nâu |
Mùi | không mùi |
Khối lượng riêng | 4,5 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 200 °C (473 K; 392 °F) (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 455 g/100mL (25 ℃)[1] |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Giống BiI3, YBr3 Thuộc ba phương, hR24 |
Nhóm không gian | R-3, No. 148 |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | ăn mòn |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R36/37/38 |
Chỉ dẫn S | S26 S37/39 |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Sắt(III) fluoride Sắt(III) chloride Sắt(III) iodide |
Cation khác | Sắt(II) bromide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Sắt(III) bromide là hợp chất hóa học vô cơ có công thức FeBr3. Còn được gọi là ferric bromide, hợp chất không mùi màu nâu này được sử dụng làm chất xúc tác acid Lewis trong quá trình halogen hóa các hợp chất thơm. Nó hòa tan trong nước để tạo ra dung dịch có tính acid.
Cấu trúc, tổng hợp và tính chất cơ bản
[sửa | sửa mã nguồn]FeBr3 gồm một cấu trúc polyme gồm sáu phối hợp, bát diện trung tâm là Fe.[2] Mặc dù có sẵn trên thị trường với giá rẻ, FeBr3 có thể được điều chế bằng cách xử lý kim loại sắt bằng nước brom:
- 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3
Trên 200 °C (392 °F; 473 K), FeBr3 bị phân hủy thành sắt(II) bromide:
- 2FeBr3 → 2FeBr2 + Br2
Sắt(III) chloride ổn định hơn đáng kể, phản ánh khả năng oxy hóa lớn hơn của chlor. Chất rắn màu đen FeI3 không ổn định, vì sắt(III) sẽ oxy hóa các ion iodide.
Sắt(III) bromide có đầy đủ tính chất hóa học của muối.
Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Sắt(III) bromide được sử dụng nhiều như một chất oxy hóa trong hóa học hữu cơ, ví dụ như để chuyển đổi rượu thành keton. Nó được sử dụng như một chất xúc tác acid Lewis để brom hóa các hợp chất thơm. Đối với các ứng dụng khác, nó thường được tạo tại chỗ.[3]
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]FeBr3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như FeBr3·6NH3 – bột màu cam nâu, không ổn định, đặc biệt là trong dung dịch nước, nó dễ bị thủy phân, CAS#: 110276-47-6.[4]
FeBr3 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như FeBr3·6CO(NH2)2·3H2O là tinh thể lục nhạt.[5]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Sắt(II) bromide, bromide của sắt(II)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ CRC Handbook of Chemistry and Physics, 97th Edition
- ^ Holleman, A. F.; Wiberg, E. "Inorganic Chemistry" Academic Press: San Diego, 2001. ISBN 0-12-352651-5.
- ^ Drapeau, Martin Pichette; Lafantaisie, Mathieu; Ollevier, Thierry (2013). “Sắt(III) bromide”. E-EROS Encychlorpedia of Reagents for Organic Synthesis. doi:10.1002/047084289X.rn01568. ISBN 978-0471936237.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Dictionary of Inorganic Compounds (Jane E. Macintyre; CRC Press, 23 thg 7, 1992 - 5400 trang), trang 3270. Truy cập 7 tháng 3 năm 2020.
- ^ Chemisches Zentralblatt (17 tháng 9 năm 1913), trang 1035 – [1]. Truy cập 10 tháng 5 năm 2020.