Niobi(V) fluoride
Giao diện
Niobi(V) fluoride | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Niobi pentafluoride |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | NbF5 |
Khối lượng mol | 187,898 g/mol (monome) 751,592 g/mol (tetrame) |
Bề ngoài | tinh thể không màu hút ẩm |
Khối lượng riêng | 3,293 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 72–73 °C (345–346 K; 162–163 °F) |
Điểm sôi | 236 °C (509 K; 457 °F) |
Độ hòa tan trong nước | phản ứng |
Độ hòa tan | ít hòa tan trong cloroform, cacbon đisulfide, axit sunfuric tạo phức với NH3 |
Nhiệt hóa học | |
Các nguy hiểm | |
Điểm bắt lửa | không bắt lửa |
Ký hiệu GHS | |
Báo hiệu GHS | Cảnh báo |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H302, H312, H314, H332 |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P260, P261, P264, P270, P271, P280, P301+P312, P301+P330+P331, P302+P352, P303+P361+P353, P304+P312, P304+P340, P305+P351+P338, P310, P312, P321, P322, P330, P363, P405, P501 |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Niobi(V) chloride Niobi(V) bromide Niobi(V) iodide |
Cation khác | Vanadi(V) fluoride Tantan(V) fluoride |
Nhóm chức liên quan | Niobi(III) fluoride Niobi(IV) fluoride |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Niobi(V) fluoride, còn được gọi là niobi pentafluoride, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học NbF5. Chất rắn thường tồn tại trong dạng tetrame [NbF5]4. Nó là một chất rắn không màu mà hiếm khi được sử dụng.[1]
Điều chế và phản ứng
[sửa | sửa mã nguồn]Niobi pentafluoride có thể thu được bằng cách xử lý bất kỳ hợp chất niobi nào bằng flo:[2]
- 2Nb + 5F2 → 2NbF5
- 2NbCl5 + 5F2 → 2NbF5 + 5Cl2↑
Nó phản ứng với hydro fluoride để tạo ra H2NbF7, một siêu axit.
Hợp chất liên quan
[sửa | sửa mã nguồn]Trong axit flohydric, NbF5 chuyển thành NbF72− và NbOF52−. Độ hòa tan tương đối của các muối kali và tantan(V) fluoride liên quan này là cơ sở của quá trình Marignac để tách Nb và Ta.
NbCl5 có cấu trúc đime trái ngược với cấu trúc tetrame của fluoride tương ứng.
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]NbF5 còn tạo một số hợp chất với NH3, như NbF5·2NH3 là chất rắn màu vàng không bền nhiệt.[3]
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Niobium and Niobium Compounds”. Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry. Wiley-VCH. 2005. doi:10.1002/14356007.a17_251.
- ^ Homer F. Priest (1950). “Anhydrous Metal Fluorides”. Inorganic Syntheses. 3: 171. doi:10.1002/9780470132340.ch47. Chú thích có tham số trống không rõ:
|1=
(trợ giúp) - ^ Halides of the Transition Elements: Halides of the second and third row transition metals, by J. H. Canterford and R. Colton (J. H.. Canterford, David Brown, Ray Colton; Wiley, 1968 - 1268 trang), trang 149. Truy cập 2 tháng 4 năm 2021.